Câu hỏi

Ở ruồi, cánh dài là trội so với cánh ngắn. Tiến hành phép lai ruồi cái cánh ngắn với ruồi đực cánh dài thuần chủng, người ta thu được F1 100% số cá thể có cánh dài. Tiếp tục cho các cá thể F1 giao phối với nhau được F2 có 43 ruồi cánh dài và 14 ruồi cánh ngắn, trong đó ruồi cánh ngắn toàn là ruồi cái. Tiếp tục cho ruồi cái cánh dài với ruồi đực cánh dài ở F2 giao phối với nhau. Theo lý thuyết, tỷ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3 là:

  • A 1/2
  • B 1/4
  • C 3/4
  • D 3/8

Phương pháp giải:

- Xét riêng từng cặp tính trạng → Xác định quy luật di truyền, trên NST nào

- Xác định KG của ruồi cái cánh dài và ruồi đực cánh dài F2

- Tỉ lệ KG F3 → Tỉ lệ ruồi cái cánh dài dị hợp ở F3.

Lời giải chi tiết:

A dài >> a ngắn

P ♀ cánh ngắn × ♂ cánh dài thuần chủng

F1 : 100% cánh dài

F2 : 3 dài : 1 ngắn(♀)

Do tính trạng ở 2 giới ở Fkhác nhau

→ alen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính

F: giới cái : 1 dài : 1 ngắn

→ ruồi đực Fcho 2 loại giao tử

→ gen nằm trên vùng tương đồng cặp NST giới tính

→ ruồi đực F: XaYA .

→ F1 × F1 : : XaYA × XAXa .

→ F2 : XAYA : XaYA : XAXa : XaXa.

F2 dài × F2 dài: (XAYA : XaYA) × XAXa .

→ F3 : ruồi cái cánh dài dị hợp XAXa = 1/4 × ½ + 1/4 × ½ = 1/4

Chọn B


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay