Câu hỏi
Điện phân dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi là 9,65A trong thời gian t giây. Sau điện phân thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí có tỉ khối với H2 là 16,39. Kết luận nào sau đây không đúng?
- A Giá trị của t là 3960.
- B Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 15,95 gam so với dung dịch trước khi điện phân.
- C Dung dịch sau điện phân có pH<7.
- D Hai khí trong X là Cl2 và H2.
Phương pháp giải:
Phương pháp bảo toàn e và sử dụng công thức: \(t = \frac{{{n_e}.F}}{I}\)
Lời giải chi tiết:
Ta nhận thấy trong 2 đáp án C và D đối lập nhau nên có 1 trong hai phát biểu là không đúng.
Ta xét giả sử C là phát biểu đúng thì hai khí đó là: Cl2 (x mol) và O2 (y mol)
- Cu2+ điện phân chưa hết, H2O ở anot bị điện phân.
\(\begin{gathered}
\left\{ \begin{gathered}
x + y = 0,1 \hfill \\
71x + 32y = 0,l.16,39.2 \hfill \\
\end{gathered} \right. \to \left\{ \begin{gathered}
x = 0,002 \hfill \\
y = 0,098 \hfill \\
\end{gathered} \right. \hfill \\
{n_e} = 2{n_{C{l_2}}} + 4{n_{{O_2}}} = 2.0,002 + 4.0,098 = 0,396(mol) \hfill \\
\to t = \frac{{{n_e}.F}}{I} = \frac{{0,396.96500}}{{9,65}} = 3960s \hfill \\
\end{gathered} \)
=> A đúng
\(\begin{gathered}
{n_{Cu}} = \frac{{{n_e}}}{2} = 0,198(mol) \hfill \\
\to {m_{dd\,giam}} = {m_{Cu}} + {m_{C{l_2}}} + {m_{{O_2}}} = 15,95(g) \hfill \\
\end{gathered} \)
=> B đúng
Vậy D sai
Đáp án D