Câu hỏi
Sử dụng dữ kiện sau để trả lời câu hỏi từ 9 đến 16
Hai gen không alen (Aa, Bb) cùng qui định một tính trạng. P thuần chủng khác nhau về hai cặp gen tương phản, F2 phân li kiểu hình:
1. 9 : 3 : 3 : 1 2. 9 : 6 : 1 3. 1 : 4 : 6 : 4 : 1 4. 13 : 3 5. 9 : 3 : 4 6. 9 : 7 7. 12 : 3 : 1 8. 15 : 1
Câu 1: Tỉ lệ nào đặc trưng với kiểu tác động bổ trợ?
- A 1, 2, 5, 6
- B 1, 2, 5, 7
- C 1, 2, 6
- D 1, 5, 6
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ đặc trưng với kiểu tác động bổ trợ là 1,2,6
Đáp án C
Câu 2: Tỉ lệ đặc thù với kiểu tác động át chế là:
- A 1, 4, 7
- B 4, 5, 7
- C 4, 7
- D 3, 4, 7
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ đặc thù kiểu tác động át chế là 4,7
Đáp án C
Câu 3: Các tỉ lệ của tương tác cộng gộp là:
- A 1, 3
- B 3, 8
- C 3, 5, 8
- D 2, 3, 8
Lời giải chi tiết:
Các tỉ lệ của tương tác cộng gộp là 3,8
Đáp án B
Câu 4: Kiểu tương tác nào có vai trò của gen A khác gen B?
- A 1, 4, 5, 7
- B 4, 5, 7
- C 1, 4, 5
- D 1, 3, 4, 5, 7
Lời giải chi tiết:
Kiểu tương tác có vai trò của gen A khác gen B là trong các trường hợp 1,4,5,7
Đáp án A
Câu 5: Kiểu tương tác qui định kiểu hình (A-B-) ≠ (A-bb) = (aaB-) = (aabb) thuộc dạng:
- A 2
- B 6
- C 4
- D 3
Lời giải chi tiết:
Kiểu tương tác qui định kiểu hình (A-B-) ≠ (A-bb) = (aaB-) = (aabb) thuộc dạng tương tác bổ sung 9:7 ,hai alen A và B tác động bổ trợ lẫn nhau, tạo ra kiểu hình hoàn toàn mới. Tức là dạng số 6
Đáp án B. 6
Câu 6: Sự biểu hiện kiểu hình theo cách AABB ≠ AABb = AaBB ≠ AAbb = aaBB = AaBb ≠ Aabb = aaBb ≠ aabb thuộc kiểu:
- A 2
- B 3
- C 4
- D 6
Lời giải chi tiết:
Sự biểu hiện kiểu hình theo cách AABB ≠ AABb = AaBB ≠ AAbb = aaBB = AaBb ≠ Aabb = aaBb ≠ aabb thuộc kiểu tương tác cộng gộp. Sự biểu hiện kiểu hình phụ thuộc vào tương quan giữa số alen trội và số alen lặn của kiểu gen. Tức là dạng số 3
Đáp án B
Câu 7: Các trường hợp nói trên giống nhau ở:
- A Hai cặp gen không alen cùng qui định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do.
- B F1 đều dị hợp về 2 cặp gen, F2 đều xuất hiện 16 tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen với tỉ lệ (1 : 2 :1)2
- C Đều làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, cung cấp nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa
- D A và B
Lời giải chi tiết:
Các trường hợp nói trên giống nhau ở
- Hai cặp gen không alen cùng qui định 1 tính trạng, các gen phân li độc lập và tổ hợp tự do
- F1 đều dị hợp về 2 cặp gen, F2 đều xuất hiện 16 tổ hợp giao tử, có 9 kiểu gen với tỉ lệ (1 : 2 :1)2
F1 : AaBb x AaBb
F2 : (1AA : 2Aa : 1aa) x ( 1BB : 2Bb : 1bb)
Vậy đáp án D
Câu 8: Kết quả tự thụ phấn giữa các cá thể dị hợp 2 cặp gen và kết quả lai phân tích cá thể dị hợp 2 cặp gen xuất hiện số loại kiểu hình giống nhau trong trường hợp nào?
- A 2, 3, 6, 8
- B 1, 4, 5, 7
- C 1, 3, 5, 7
- D Tất cả các TH trên
Lời giải chi tiết:
Phép lai 1: P tự thụ: AaBb x AaBb
F1: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : aabb
Phép lai 2: lai phân tích: AaBb x aabb
F1: AaBb : Aabb : aaBb : aabb
Ta loại trường hợp 3 đi vì tương tác cộng gộp,
F1 ở phép lai 1 xuất hiện 5 loại kiểu hình: AABB ≠ AABb = AaBB ≠ AAbb = aaBB = AaBb ≠ Aabb = aaBb ≠ aabb
F1 ở phép lai 2 chỉ xuất hiện 3 loại kiểu hình: AaBb ≠ Aabb=aaBb ≠ aabb
Vậy loại 3 đáp án A,C,D
Vậy đáp án B