Câu hỏi
Cho 14,2 gam P2O5 vào 200 gam dung dịch NaOH 8% thu được dung dịch A. Công thức của muối thu được và nồng độ của muối trong dung dịch A là:
- A NaH2PO4 , 11,2%
- B Na2HPO4 và 13,26%
- C Na3PO4 và 7,66%
- D Na2HPO4 và NaH2PO4 đều 7,66%
Phương pháp giải:
- Cho P2O5 + dd kiềm → quy về bài toán cho H3PO4 tác dụng với dd kiềm
- Lập tỉ lệ k = nNaOH/ nH3PO4
+ k ≤ 1 => chỉ tạo muối NaH2PO4; nNaH2PO4 = nNaOH
+ k = 2 => chỉ tạo muối Na2HPO4 ; n Na2HPO4 = nNaOH = nH3PO4
+ k ≥ 3 => chỉ tạo muối Na3PO4 ; n Na3PO4 = nH3PO4
+ 1 < k < 2 => tạo 2 muối NaH2PO4 và Na2HPO4
+ 2 < k < 3 => tạo 2 muối Na2HPO4 và Na3PO4
Lời giải chi tiết:
nP2O5 =14,2 : 142 = 0,1 (mol); nNaOH = (200.8%):(100% : 40) = 0,4 (mol)
Bài toán này quy về H3PO4 tác dụng với dd NaOH
BTNT P: nH3PO4 = 2nP2O5 = 2.0,1 = 0,2 (mol)
Ta có nNaOH /nH3PO4 = 0,4 : 0,2 = 2 => Tạo muối Na2HPO4
H3PO4 + 2NaOH → Na2 HPO4 + H2O
0,2 → 0,2
mdd sau = mP2O5+ mNaOH = 14,2 + 200 = 214,2 (g)
C% Na2 HPO4 = ( mCtan/ mdd).100% = (0,2. 142 : 214,2).100% = 13,23%
Đáp án B