Câu hỏi
Cho 14,4 gam một oxit sắt tác dụng với 17,92 lít khí CO ở đktc. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí có tỉ khối với H2 là 16. Công thức oxit sắt là
- A Fe2O3.
- B Fe3O4.
- C FeO.
- D Không xác định.
Phương pháp giải:
Tính số mol mỗi khí trong hỗn hợp khí thu được sau phản ứng bằng cách lập hệ phương trình:
nCO bđ = nCO dư + nCO2 (1)
mkhí sau pư = 28nCO dư + 44nCO2 (2)
Vì CO dư nên oxit sắt phản ứng hết.
nO (oxit) = nCO2
nFe (oxit) = (moxit - mO)/56
→ Tỉ lệ nFe : nO → Công thức oxit sắt
Lời giải chi tiết:
nCO bđ = 17,92/22,4 = 0,8 mol
Hỗn hợp sau phản ứng có M = 16.2 = 32 gồm CO dư (x mol) và CO2 (y mol)
+) Bảo toàn C → nCO bđ = nCO dư + nCO2 → x + y = 0,8 (1)
+) mkhí sau pư = 28x + 44y = 0,8.32 = 25,6 (2)
Giải (1) (2) được x = 0,6 và y = 0,2
Vì CO dư nên oxit sắt phản ứng hết.
nO (oxit) = nCO2 = 0,2 mol
nFe (oxit) = (moxit - mO)/56 = (14,4 - 0,2.16)/56 = 0,2 mol
→ nFe : nO = 0,2 : 0,2 = 1 : 1
Vậy oxit sắt là FeO.
Đáp án C