Câu hỏi
Ở một loài thực vật, kiểu gen (A-B-) quy định hoa đỏ; (A-bb), (aaB-) và (aabb) quy định hoa trắng. Cho phép lai P: ♂AAaaBb × ♀AaBb. Biết rằng quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lí thuyết, kết quả nào phù hợp với phép trên?
- A Tỉ lệ giao tử đực của P là 4: 4: 2: 2: 1: 1.
- B Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 33 đỏ: 13 trắng.
- C Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1 là 25 đỏ: 11 trắng.
- D Tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là 10: 10: 5: 5: 5: 5: 2: 2: 1: 1: 1: 1.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp :
- Cơ thể tứ bội giảm phân cho giao tử lưỡng bội
- Cơ thể có kiểu gen AAaa giảm phân cho tỷ lệ giao tử \({1 \over 6}AA:{4 \over 6}Aa:{1 \over 6}aa\)
Cách giải :
Giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường
- Xét cặp NST tương đồng số 1.
Phép lai : ♂AAaa × ♀Aa
\( \Leftrightarrow \left( {{1 \over 6}AA:{4 \over 6}Aa:{1 \over 6}aa} \right)\left( {{1 \over 2}A:{1 \over 2}a} \right) \Leftrightarrow {1 \over {12}}AAA:{5 \over {12}}AAa:{5 \over {12}}Aaa:{1 \over {12}}aaa \to {{11} \over {12}}A - - :{1 \over {12}}aaa\)
Xét cặp NST tương đồng số 2 :
Phép lai\(Bb \times Bb \to {1 \over 4}BB:{2 \over 4}Bb:{1 \over 4}bb\,\,hay\,\,{3 \over 4}B - :{1 \over 4}bb\)
Xét các phương án
A. tỷ lệ giao tử đực của P : AAaaBb → (1AA :4Aa :1aa)(1B :1b) ↔4 :4 :1 :1 :1 :1→ A sai
B. tỷ lệ kiểu hình ở F1 :\(\left( {{{11} \over {12}}A - - :{1 \over {12}}aaa} \right)\left( {{3 \over 4}B - :{1 \over 4}bb} \right)\) 33/48 đỏ : 15/48 trắng → B sai
C. Sai
D. tỷ lệ phân ly kiểu gen ở F1 : (1 :5 : 5 :1)(1 :2 :1) = 10: 10: 5: 5: 5: 5: 2: 2: 1: 1: 1: 1.→ D đúng
Chọn D
Sai lầm và chú ý : trong thực tế, ở thực vật giao tử đực n+1 không có khả năng thụ tinh, như vậy đề cần đề cập khả năng thụ tinh bình thường.