Câu hỏi
Ở một loài thực vật, chiều cao cây do các gen trội không alen tương tác cộng gộp với nhau quy định. Cho lai cây cao nhất với cây thấp nhất thu được cây F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, F2 có 9 kiểu hình. Trong các kiểu hình ở F2, kiểu hình thấp nhất cao 70 cm, kiểu hình cao 90 cm chiếm tỉ lệ nhiều nhất. Có bao nhiêu kết luận sau đúng với kết quả ở F2 ?
(1) Cây cao nhất có chiều cao 100 cm.
(2) Cây có chiều cao 90 cm chiếm tỉ lệ 29,34 %.
(3) Cây mang 2 alen trội có chiều cao 80 cm.
(4) F2 có 27 kiểu gen.
- A 2
- B 3
- C 4
- D 1
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức: tính tỷ lệ kiểu gen mang a alen trội \({{C_n^a} \over {{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp
Lời giải chi tiết:
F2 có 9 kiểu hình → tính trạng do 4 gen tương tác bổ sung theo kiểu cộng gộp ( mỗi alen trội làm cây cao hơn 1 chút)
Ta có F1 dị hợp về 4 cặp gen : AaBbCcDd
Tỷ lệ cây cao 90cm lớn nhất → cây cao 90cm mang 4 alen trội ( vì \(C_8^4 = 70\) là lớn nhất so với các tổ hợp còn lại)
Cây thấp nhất không chứa alen trội nào (aabbccdd) cao 70cm → mỗi alen trội làm chiều cao của cây tăng \({{90 - 70} \over 4} = 5cm\)
Xét các phát biểu:
(1) sai, cây cao nhất có chiều cao 70 + 5×8 =110cm
(2) Sai, cây có chiều cao 90cm (có 4 alen trội) chiếm tỷ lệ :\({{C_8^4} \over {{2^8}}} = {{35} \over {128}} \approx 0,2734\)
(3) Đúng, cây có 2 alen trội cao: 70 +5×2 =80cm
(4) Sai, do F1 dị hợp 4 cặp gen nên số kiểu gen ở F2 là 34 =81 kiểu gen
Chọn D