Câu hỏi
Với 2 alen A và a, bắt đầu bằng một cá thể có kiểu gen Aa, ở thế hệ tự thụ phấn thứ n, kết quả sẽ là:
- A \(AA = Aa = {\left( {{1 \over 2}} \right)^n};aa = 1 - {\left( {{1 \over 2}} \right)^n}\)
- B \(AA = Aa = 1 - {\left( {{1 \over 2}} \right)^n};aa = {\left( {{1 \over 2}} \right)^n}\)
- C \(AA = aa = {{1 - {{\left( {{1 \over 2}} \right)}^n}} \over 2};Aa = {\left( {{1 \over 2}} \right)^n}\)
- D \(AA = aa = 1 - {\left( {{1 \over 2}} \right)^n};Aa = {\left( {{1 \over 2}} \right)^n}\)
Lời giải chi tiết:
Kiểu gen Aa tự thụ phấn sau một thế hệ:
Aa × Aa → \({1 \over 4}AA:{1 \over 2}Aa:{1 \over 4}aa\,\,hay\,\,{{1 - {1 \over {{2^1}}}} \over 2}AA:{1 \over {{2^1}}}Aa:{{1 - {1 \over {{2^1}}}} \over 2}aa\)
Sau n thế hệ tự thụ phấn từ một cá thể có kiểu gen Aa trở thành quần thể có tỷ lệ các kiểu gen
\(AA = aa = {{1 - {{\left( {{1 \over 2}} \right)}^n}} \over 2};Aa = {\left( {{1 \over 2}} \right)^n}\)
Chọn C