Câu hỏi

Gọi \(M\) là tập hợp các số tự nhiên có ba chữ số đôi một khác nhau được chọn từ các chữ số 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Chọn ngẫu nhiên một số từ tập \(M.\) Tính xác suất để số được chọn là số có tổng các chữ số là một số lẻ.

  • A \(\dfrac{{19}}{{35}}.\)
  • B \(\dfrac{{16}}{{35}}.\)
  • C  \(\dfrac{4}{7}.\)
  • D \(\dfrac{3}{7}.\)

Phương pháp giải:

Sử dụng các phương pháp đếm : hoán vị, tổ hợp, chỉnh hợp để tìm kết quả thuận lợi cho biến cố và không gian mẫu.

Lời giải chi tiết:

Số phần tử của tập \(M\) là \(n\left( M \right) = A_7^3 = 210.\)

Gọi \(X\) là biến cố “ số được chọn có tổng các chữ số là một số lẻ “

Mỗi phần tử của là một số gồm 3 chữ số đều lẻ hoặc 1 chữ số lẻ và 2 chữ số chẵn.

Số phần tử có 3 chữ số đều lẻ là \(A_4^3 = 24.\)

Số phần tử có 1 chữ số lẻ và 2 chữ số chẵn là \(C_3^2.C_4^1.3! = 72.\)

Suy ra số kết quả thuận lợi cho biến cố \(X\) là \(n\left( X \right) = 24 + 72 = 96.\)

Vậy xác suất cần tìm là \(P = \dfrac{{n\left( X \right)}}{{n\left( M \right)}} = \dfrac{{96}}{{210}} = \dfrac{{16}}{{35}}.\)

Chọn B


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Xem ngay