Câu hỏi

Kết quả (b; c) của việc gieo con súc sắc cân đối và đồng chất hai lần, trong đó b là số chấm xuất hiện trong lần gieo đều, c là số chấm xuất hiện trong lần gieo thứ hai được thay vào phương trình \({{{x^2} + bx + c} \over {x + 1}} = 0\,\,\left( * \right)\). Xác suất để phương trình (*) vô nghiệm là:

  • A \({{17} \over {36}}\)
  • B \({1 \over 2}\)
  • C \({1 \over 6}\)
  • D \({{19} \over {36}}\)

Phương pháp giải:

Xác suất của biến cố A là \({{{n_A}} \over {{n_\Omega }}}\) trong đó \({n_A}\) là số khả năng mà biến cố A có thể xảy ra, \({n_\Omega }\) là tất cả các khả năng có thể xảy ra.

Phương trình (*) vô nghiệm ta có 2 trường hợp xảy ra:

TH1: phương trình tử nhận x = -1 là nghiệm duy nhất.

TH2: phương trình tử vô nghiệm.

Lời giải chi tiết:

\({{{x^2} + bx + c} \over {x + 1}} = 0\,\,\left( * \right)\). Để phương trình (*) vô nghiệm thì phương trình \({x^2} + bx + c = 0\,\,\left( {**} \right)\) có 2 trường hợp:

TH1: PT (**) có 1 nghiệm \(x =  - 1\).

\(\eqalign{  &  \Rightarrow \left\{ \matrix{  \Delta  = {b^2} - 4c = 0 \hfill \cr   1 - b + c = 0 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow \left\{ \matrix{  {b^2} = 4c \hfill \cr   c = b - 1 \hfill \cr}  \right. \Leftrightarrow {b^2} = 4b - 4 \Leftrightarrow {b^2} - 4b + 4 = 0 \Leftrightarrow b = 2 \Rightarrow c = 1  \cr   &  \Rightarrow \left( {b;c} \right) = \left( {2;1} \right) \cr} \)

TH2: PT (**) vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta  = {b^2} - 4c < 0 \Rightarrow {b^2} < 4c \Leftrightarrow b < 2\sqrt c \)

Vì c là số chấm xuất hiện ở lần gieo thứ 2 nên \(c \le 6 \Rightarrow b \le 2\sqrt 6  \approx 4,9\).

Mà b là số chấm xuất hiện ở lần giao đầu nên \(b \in \left\{ {1;2;3;4} \right\}\)

Với b = 1 ta có: \(c > {1 \over 4} \Rightarrow c \in \left\{ {1;2;3;4;5;6} \right\} \Rightarrow \) có 6 cách chọn c.

Với b = 2 ta có: \(c > 1 \Rightarrow c \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\} \Rightarrow \) có 5 cách chọn c.

Với b = 3 ta có: \(c > {9 \over 4} \Rightarrow c \in \left\{ {3;4;5;6;} \right\} \Rightarrow \) có 4 cách chọn c.

Với b = 4 ta có: \(c > 4 \Rightarrow c \in \left\{ {5;6} \right\} \Rightarrow \) có 2 cách chọn c.

Do đó có 6 + 5 + 4 + 2 = 17 cách chọn (b ; c) để phương trình (**) vô nghiệm.

Gieo con súc sắc 2 lần nên số phần tử của không gian mẫu \({n_\Omega } = 6.6 = 36\)

Vậy xác suất đề phương trình (*) vô nghiệm là \({{1 + 17} \over {36}} = {1 \over 2}\).

Chọn B.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 11 - Xem ngay