Câu hỏi
Hòa tan hết 2,080 gam hỗn hợp bột gồm Fe, FeS, FeS2, S bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 2,688 lít (đktc) khí SO2 duy nhất và dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy toàn bộ kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn. Tìm giá trị của m.
Lời giải chi tiết:
Quy đổi hỗn hợp Fe, FeS, FeS2, S thành Fe (a mol) và S (b mol)
⟹ mhỗn hợp = 56a + 32b = 2,08 (1)
Quá trình trao đổi electron:
\(\mathop {F{\rm{e}}}\limits^0 \to \mathop {F{\rm{e}}}\limits^{ + 3} + 3{\rm{e}}\) \(\mathop S\limits^{ + 6} + 2{\rm{e}} \to \mathop S\limits^{ + 4} \)
\(\mathop S\limits^0 \to \mathop S\limits^{ + 6} + 6{\rm{e}}\)
Áp dụng bảo toàn e: 3nFe + 6nS = 2nSO2 ⟹ 3a + 6b = 2.\(\frac{{2,688}}{{22,4}}\) = 0,24 (2)
Giải hệ phương trình (1) (2) được a = 0,02 và b = 0,03
→ Dung dịch X chứa 0,01 mol Fe2(SO4)3
Khi cho dung dịch X phản ứng với NaOH dư, sau đó lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi:
Fe2(SO4)3 + 6 NaOH → 2 Fe(OH)3 + 3 Na2SO4
0,01 → 0,02 (mol)
2 Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O
0,02 → 0,01 (mol)
→ Chất rắn thu được là Fe2O3 có khối lượng: mFe2O3 = 0,01.160 = 1,6 gam