Câu hỏi
Có bao nhiêu giá trị của \(x\) để \(A = \dfrac{{4\sqrt x + 16}}{{\sqrt x + 2}}\) (với \(x \ge 0\)) nhận giá trị nguyên?
- A \(6.\)
- B \(4.\)
- C \(8.\)
- D \(3.\)
Phương pháp giải:
- Đánh giá, chặn khoảng giá trị của biểu thức \(A.\)
- Tìm các giá trị nguyên của \(A\) trong khoảng hoặc đoạn bị chặn, từ đó tìm \(x\) và đối chiếu điều kiện.
Lời giải chi tiết:
Với \(x \ge 0\), ta có: \(A = \dfrac{{4\sqrt x + 16}}{{\sqrt x + 2}} = \dfrac{{4\left( {\sqrt x + 2} \right) + 8}}{{\sqrt x + 2}} = 4 + \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}}\).
Vì \(\sqrt x + 2 \ge 2\) nên \(\dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} \le 4\) \( \Rightarrow A = 4 + \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} \le 8\).
Lại có \(\dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} > 0\) nên \(A = 4 + \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} > 4\).
\( \Rightarrow 4 < A \le 8\).
Mà \(A\) nhận giá trị nguyên \( \Rightarrow A \in \left\{ {5;6;7;8} \right\}\) \( \Rightarrow \dfrac{8}{{\sqrt x + 2}} \in \left\{ {1;2;3;4} \right\}\).
Ta có bảng sau:
Vậy có \(4\) giá trị của \(x\) để biểu thức \(A\) nhận giá trị nguyên.
Chọn B.