Câu hỏi

Thực hiện phép lai cặp bố mẹ thuần chủng (P) thu được F1 đồng loạt ruồi giấm có đốt thân dài, mắt đỏ. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 phân li theo tỉ lệ 6 ruồi cái đốt thân dài, mắt đỏ : 2 ruồi cái đốt thân ngắn, mắt đỏ :3 ruồi đực đốt thân dài, mắt đỏ :3 ruồi đực đốt thân dài, mắt trắng :1 ruồi đực đốt thân ngắn, mắt đỏ :1 ruồi đực đốt thân ngắn, mắt trắng. Nếu chọn con cái có kiểu hình đốt thân dài, mắt đỏ ở F2 cho giao phối với con đực có kiểu hình đốt thân ngắn, mắt trắng thì có thể tạo ra được thế hệ con có kiểu hình đốt thân ngắn, mắt trắng. Biết mỗi gen quy định một tính trạng, không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ những con cái đốt thân dài, mắt đỏ này ở F2 so với tổng số cá thể ở F2 là bao nhiêu ?

  • A 12,5 %
  • B 6,25%
  • C 18,75%
  • D 25%

Lời giải chi tiết:

Xét tỉ lệ kiểu hình chung

Thân dài/ thân ngắn: 3/1

Mắt đỏ/mắt trắng = 3/1

Ta thấy tỉ lệ kiểu hình chung khác 9:3:3:1 = (3:1)(3:1) (nếu PLĐL) → các gen liên kết với nhau.

Tỉ lệ phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau → gen quy định tính trạng nằm trên NST giới tính X.

F1 toàn ruồi đốt thân dài, mắt đỏ → đây là 2 tính trạng trội.

A- đốt thân dài ≫ a – đốt thân ngắn

B- mắt đỏ≫ b – mắt trắng

P: \(X_B^AX_B^A \times X_b^aY \to {F_1}:1X_B^AX_b^a:1X_B^AY\)→ con cái: \(1X_B^AX_B^A:1X_B^AX_B^a:1X_B^AX_b^A:1X_B^AX_b^a\)

Ruồi đực đốt thân ngắn, mắt trắng chiếm: \(\dfrac{1}{{16}} = 0,0625 = X_b^aY \to X_b^a = 0,25\)là giao tử liên kết → tần số HVG = 50%.

Nếu cho con cái F2 lai với con đực có kiểu hình đốt thân ngắn, mắt trắng → tạo ra con đốt thân ngắn, mắt trắng → con cái F2 đem lai phải có kiểu gen: \(X_B^AX_b^a\).

Tính theo lí thuyết, tỉ lệ những con cái đốt thân dài, mắt đỏ này (\(X_B^AX_b^a\)) ở F2 so với tổng số cá thể ở F2 là 25%.

Chọn D


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay