Câu hỏi

Giả sử ở một loài động vật khi cho con lông đen lai với con lông nâu, ở F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen :1 con lông vàng. Cho F1 ngẫu phối, F2 có tỉ lệ 7 con lông đen: 5 con lông vàng :3 con lông nâu :1 con lông trắng. Có mấy nhận định đúng rút ra từ hai phép lai trên? Biết màu lông do 1 gen qui định.

I. Ở F2 có 10 kiểu gen khác nhau.

II. Kiểu hình lông đen ở F2 có 4 kiểu gen khác nhau qui định.

III. Chọn một cặp bố mẹ đen F2 lai với nhau thì xác suất F3 xuất hiện trắng là 25%.

IV. Chọn một cặp bố mẹ Fg vàng cho lai với nhau thì có thể thu được tỉ lệ 3 vàng :1 trắng.

  • A 1
  • B 2
  • C 4
  • D 3

Phương pháp giải:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc: (A1+A2+A3+A4)2=1

Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)

Nếu gen nằm trên NST thường: \(\dfrac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)

Lời giải chi tiết:

Đen × nâu →1 đen : 1 vàng → đen ≫ vàng≫ nâu

Vàng × đen → đen, nâu, vàng, trắng → đen ≫ vàng≫ nâu≫trắng

Quy ước:  A1: lông đen> A2: lông vàng > A3: lông nâu> A4: lông trắng.

F2 có lông trắng → F1 có alen A4.

P: A1A2 (đen) × A3A4 (nâu) → 1A1A3:1A1A4 : 1A2A3:1A­2A4 → KH: 1 đen:1 vàng

Tần số alen: A1=A2=A3=A4= 0,25

Các kiểu gen đồng hợp: 0,252= 0,0625

Các kiểu gen dị hợp là: 2 × 0,25 × 0,25 =0,125

(1) đúng, số kiểu gen tối đa ở F2 là: \(C_4^2 + 4 = 10\)

(2) đúng, lông đen: A1A1; A1A2; A1A3; A1A4.

(3) sai, tỉ lệ kiểu gen lông đen ở F2: (0,0625A1A1: 0,125A1A2:0,125A1A3:0,125A1A­4) ↔ (1A1A1: 2A1A2:2A1A3:2A1A­4) → Chọn một cặp bố mẹ đen F2 lai với nhau thì xác suất F3 xuất hiện trắng là: \(\dfrac{2}{7}{A_1}A{_4} \times \dfrac{2}{7}{A_1}A{_4}\dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{{49}}\)

(4) đúng, nếu chọn cặp P vàng: A2A4 × A2A4 → 3A2A­-: 1A4A4; KH: 3 vàng 1 trắng.

Chọn D


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay