Câu hỏi
Một loài sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a; sáu quần thể của loài này đều đang ở trạng thái cân bằng di truyền và có tỉ lệ các cá thể mang kiểu hình trội như sau:
Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
- A Quần thể IV có tần số kiểu gen Aa lớn gấp 2 lần tần số kiểu gen aa.
- B Tần số alen a của quần thể I là lớn nhất.
- C Tần số kiểu gen Aa của quần thể V bằng tần số kiểu gen Aa của quần thể VI.
- D Quần thể III có tần số kiểu gen AA bằng 1/2.
Phương pháp giải:
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Quần thể có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa
Tần số alen \({p_A} = x + \dfrac{y}{2} \to {q_a} = 1 - {p_A}\)
Lời giải chi tiết:
Tỉ lệ kiểu hình lặn = 100% - tỉ lệ kiểu hình trội
Tần số alen: \(a = \sqrt {aa} \to A = 1 - a\)
Cấu trúc di truyền: p2AA + 2pqAa +q2aa =1
A sai, quần thể IV có Aa = 0,48; aa =0,16 → gấp 3 lần
B sai, tần số a của quần thể I là nhỏ nhất
C đúng, đều bằng 0,42
D sai, AA = 1/4.
Chọn C