Câu hỏi
Ở một loài thực vật, cho cây hoa đỏ, quả tròn (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình trong đó có 4% cây hoa trắng, quả dẹt. Biết rằng mỗi gen quy định 1 tính trạng, quá trình giảm phân xảy ra bình thường và không phát sinh đột biến. Theo lí thuyết, ở F1 phát biểu nào sau đây đúng?
- A Có tối đa 5 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 trong 2 cặp gen.
- B Có 9 kiểu gen.
- C Có 12% cây hoa trắng, quả tròn thuần chủng.
- D Trong số các cây hoa đỏ, quả tròn kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) chiếm 1/3
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB-=0,75
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Lời giải chi tiết:
Đời con có 4 kiểu hình, có hoa trắng quả dẹt → đây là 2 tính trạng lặn.
A- hoa đỏ; a- hoa trắng
B- quả tròn; b- quả dẹt.
Cây trắng quả dẹt = 4% < 6,25% (0,252) → cây hoa đỏ, quả tròn cho √0,04 =0,2 → cây P dị hợp đối, tần số HVG là 40%.
\(P:\dfrac{{Ab}}{{aB}} \times \dfrac{{Ab}}{{aB}};f = 40\% \)
A sai, có 4 kiểu gen dị hợp về 1 trong 2 cặp gen: \(\dfrac{{AB}}{{Ab}};\dfrac{{AB}}{{aB}};\dfrac{{Ab}}{{ab}};\dfrac{{aB}}{{ab}}\)
B sai, có 10 loại kiểu gen.
C sai, cây hoa trắng, quả tròn thuần chủng: \(\dfrac{{aB}}{{aB}} = {\left( {\dfrac{{1 - f}}{2}} \right)^2} = 0,09\)
D đúng, hoa đỏ quả tròn = 0,5 + aabb = 0,54
Cây \(\dfrac{{Ab}}{{aB}} = 2 \times 0,3 \times 0,3 = 0,18\) → Trong số các cây hoa đỏ, quả tròn kiểu gen \(\dfrac{{Ab}}{{aB}}\) chiếm 1/3.
Chọn D