Câu hỏi
Một quần thể thực vật tự thụ phấn ở thế hệ xuất phát (P) có các kiểu gen AABb, AaBb, aabb. Trong đó kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm 20%. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu hình lặn về 2 tính trạng chiếm tỉ lệ 177/640. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
- A Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp trong quần thể chiếm tỉ lệ 85,625%.
- B Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, quần thể có tối đa 8 loại kiểu gen.
- C Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn giảm trong quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn.
- D Thể hệ xuất phát (P) có 30% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.
Phương pháp giải:
Quần thể tự thụ phấn có cấu trúc di truyền: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có cấu trúc di truyền
\(x + \dfrac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\dfrac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \dfrac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)
Lời giải chi tiết:
P: xAABb : yAaBb : 0,2 aabb
Sau 3 thế hệ tự thụ phấn: aabb sinh ra từ AaBb và aabb tự thụ
aabb = \(y \times \left( {\dfrac{{1 - 1/{2^3}}}{2}} \right)\left( {\dfrac{{1 - 1/{2^3}}}{2}} \right)\)+0,2×1×1 = 177/640 →y = 0,4
→ P: 0,4 AABb : 0,4 AaBb : 0,2 aabb
A đúng, Sau 3 thế hệ tự thụ phấn, kiểu gen đồng hợp:
0,4AABb tạo: AABB +AAbb= \(2 \times 0,4 \times \left( {\dfrac{{1 - 1/{2^3}}}{2}} \right) = 0,35\)
0,4AaBb tự thụ phấn tạo tỷ lệ đồng hợp: \(0,4 \times \left( {1 - \dfrac{1}{8}} \right)\left( {1 - \dfrac{1}{8}} \right) = \dfrac{{49}}{{160}}\)
0,2aabb → 0,2aabb
→ Kiểu gen đồng hợp là: 0,35 + 49/160 +0,2 = 85,625%
B sai. Sau 3 thế hệ tự thụ phấn riêng AaBb → 9 kiểu gen: AABB;AABb; AaBB; AaBb;AAbb; Aabb; aaBB; aaBb; aabb
C sai vì quần thể tự thụ nên tỉ lệ đồng hợp tăng, dị hơp giảm
D sai vì Thể hệ xuất phát (P) có 40% cá thể có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.
Chọn A