Câu hỏi
Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^4} + b{x^2} + c\)\(\left( {a,\,\,b,\,\,c \in \mathbb{R},\,\,a \ne 0} \right)\) có đồ thị như hình bên. Mệnh đề nào dưới đây đúng?
- A \(a < 0,\,\,b < 0,\,\,c > 0\)
- B \(a < 0,\,\,b > 0,\,\,c > 0\)
- C \(a < 0,\,\,b < 0,\,\,c < 0\)
- D \(a > 0,\,\,b < 0,\,\,c > 0\)
Phương pháp giải:
- Dựa vào \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y\) suy ra dấu của hệ số \(a\): Nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \) thì \(a > 0\), nếu \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = - \infty \) thì \(a < 0\).
- Dựa vào giao điểm của đồ thị hàm số với trục hoành suy ra dấu của hệ số \(c\).
- Dựa vào số điểm cực trị của hàm số: Hàm số có 3 điểm cực trị thì \(ab < 0\), có 1 điểm cực trị thì \(ab > 0\).
Lời giải chi tiết:
Dựa vào đồ thị hàm số ta thấy: \(\mathop {\lim }\limits_{x \to + \infty } y = + \infty \Rightarrow a > 0\).
Đồ thị hàm số cắt trục tung tại điểm có tung độ dương \( \Rightarrow c > 0\).
Hàm số có 3 điểm cực trị \( \Rightarrow ab < 0\), mà \(a > 0 \Rightarrow b < 0\).
Vậy \(a > 0,\,\,b < 0,\,\,c > 0\).
Chọn D.