Câu hỏi
Ở một loài động vật ngẫu phối, thế hệ xuất phát (P) của một quần thể có tỉ lệ kiểu gen như sau:
- Ở giới đực: 150 con AA : 100 con Aa : 250 con aa
- Ở gới cái: 400 con AA : 400 con Aa : 200 con aa.
Biết rằng A quy định có sừng trội hoàn toàn so với alen a quy định không sừng. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tần số alen A trong quần thể P là 0,5.
II. Ở F1, số cá thể có sừng chiếm tỉ lệ 24%.
III. Ở F3, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
IV. Trong quần thể F4, tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp là 56/225.
- A 4
- B 3
- C 2
- D 1
Phương pháp giải:
Bước 1: tính tần số alen:
+ Chung
Tần số alen A = Số alen / tổng số alen của quần thể.
+ Ở từng giới
Bước 2: Xét các phát biểu
Khi quần thể đạt cân bằng di truyền, tần số alen ở P =(tần số ở giới cái + tần số ở giới đực)/2
Lời giải chi tiết:
Tần số alen A ở P: \({p_A} = \dfrac{{150 \times 2 + 100 + 400 \times 2 + 400}}{{1500 \times 2}} = \dfrac{8}{{15}} \to {q_a} = \dfrac{7}{{15}}\)
Tần số alen ở giới cái: \({p_a} = \dfrac{{150 \times 2 + 100}}{{500 \times 2}} = 0,4 \to {q_a} = 0,6\)
Tần số alen ở giới đực: \({p_A} = \dfrac{{400 \times 2 + 400}}{{1000 \times 2}} = 0,6 \to {q_a} = 0,4\)
F1: (0,4A:0,6a)(0,6A:0,4a) ↔ 0,24AA:0,52Aa:0,24aa
I sai.
II sai, tỉ lệ cá thể có sừng là: 0,24AA +0,52Aa = 0,76
III đúng. Vì quá trình giao phối ngẫu nhiên cho nên ở F3, quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền.
IV sai. Khi quần thể cân bằng, tần số alen \(a\; = \dfrac{{0,6\; + \;0,4}}{2} = 0,5 \to A = 0,5\)
Vậy ở F4, tỉ lệ cá thể có kiểu gen dị hợp Aa = 2×0,5×0,5 = 0,5
Chọn D.