Câu hỏi
Trong các hàm số sau, hàm số nào là một nguyên hàm của \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{{1 - x}}\) trên khoảng \(\left( {1; + \infty } \right)\).
- A \(y = \ln \left| {1 - x} \right|\)
- B \(y = - \ln \left( {1 - x} \right)\)
- C \(y = \ln \dfrac{1}{{x - 1}}\)
- D \(y = \ln \left| {x - 1} \right|\)
Phương pháp giải:
- Sử dụng công thức tính nguyên hàm \(\int {\dfrac{{dx}}{{ax + b}}} = \dfrac{1}{a}\ln \left| {ax + b} \right| + C\).
- Xét dấy biểu thức trong trị tuyệt đối để phá trị tuyệt đối.
Lời giải chi tiết:
Ta có: \(\int {\dfrac{1}{{1 - x}}dx} = \dfrac{1}{{ - 1}}.ln\left| {1 - x} \right| + C = - \ln \left| {1 - x} \right| + C\).
Mà \(x \in \left( {1; + \infty } \right) \Leftrightarrow x > 1 \Leftrightarrow 1 - x < 0\).
\( \Rightarrow \int {\dfrac{1}{{1 - x}}dx} = - \ln \left( {x - 1} \right) + C = \ln {\left( {x - 1} \right)^{ - 1}} + C = \ln \dfrac{1}{{x - 1}} + C\).
Vậy \(y = \ln \dfrac{1}{{x - 1}}\) là một nguyên hàm của hàm số \(f\left( x \right) = \dfrac{1}{{1 - x}}\).
Chọn C.