Câu hỏi
Thế hệ xuất phát (P) của 1 quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen là: 0,35 AA: 0,5 Aa: 0,15 aa. Giả sử các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản nhưng có sức sống bình thường. Theo lí thuyết, ở F3 có số cây mang alen a chiếm tỉ lệ
- A 91/106.
- B 15/106
- C 5/106.
- D 101/106.
Phương pháp giải:
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen: xAA:yAa:zaa sau n thế hệ tự thụ phấn có thành phần kiểu gen
\(x + \dfrac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}AA:\dfrac{y}{{{2^n}}}Aa:z + \dfrac{{y(1 - 1/{2^n})}}{2}aa\)
Bước 1: Tính tỉ lệ kiểu gen Aa ở F2 → Tính tỉ lệ Aa, aa ở F3
Bước 2: Tính tỉ lệ AA ở F3 theo công thức quần thể tự phối.
Bước 3: Tính tỉ lệ cá thể mang alen a
Lời giải chi tiết:
P: 0,35 AA: 0,5 Aa: 0,15 aa
P tự phối qua 2 thế hệ, ở F2 có \(Aa = \dfrac{{0,5}}{{{2^2}}} = 0,125\), vậy ở F3: 0,125Aa tạo ra: \(\dfrac{{0,125}}{2}Aa:\dfrac{{0,125}}{4}aa \leftrightarrow 0,0625Aa:0,03125aa\) (bỏ qua tỉ lệ AA; Aa × Aa → 1AA:2Aa:1aa)
P tự phối qua 3 thế hệ, ở F3 có \(AA = 0,35 + \dfrac{{0,5 \times \left( {1 - 1/{2^3}} \right)}}{2} = 0,56875\)
Vậy ở F3 tỉ lệ mang alen a (Aa, aa) chiếm \(\dfrac{{Aa + aa}}{{AA + Aa + aa}} = \dfrac{{0,0625 + 0,03125}}{{0,56875 + 0,0625 + 0,03125}} = \dfrac{{15}}{{106}}\)
Chọn B