Câu hỏi
Ở một loài thực vật tự thụ phấn, xét hai cặp gen Aa và Bb, trong đó alen A quy định cây thân cao, alen a quy định cây thân thấp, alen B quy định quả đỏ, alen b quy định quả vàng, các gen phân li độc lập. Một quần thể (P) của loài này có tỉ lệ các kiểu gen như sau:
Biết rằng không xảy ra đột biến ở tất cả các cá thể trong quần thể các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về thế hệ F1 là đúng?
(1). Trong quần thể xuất hiện 9 kiểu gen.
(2). Trong quần thể có 40,5% cây thân cao, quả đỏ.
(3).Trong quần thể có 3,78% số cây mang hai cặp gen dị hợp.
(4).Chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để trong 3 cây được chọn có 2 cây thân thấp, quả vàng xấp xỉ 8,77%.
- A 4
- B 3
- C 1
- D 2
Lời giải chi tiết:
Do các cá thể tự thụ phấn nghiêm ngặt.
AABb cho đời con : \(AA\; \times \;\left( {\dfrac{1}{4}BB\;:\dfrac{2}{4}Bb\;:\dfrac{1}{4}bb} \right)\)
AaBb cho đời con : \(\left( {\dfrac{1}{4}AA\;:\dfrac{2}{4}Aa:\dfrac{1}{4}aa} \right) \times \;\left( {\dfrac{1}{4}BB\;:\dfrac{2}{4}Bb:\dfrac{1}{4}bb} \right)\)
Aabb cho đời con \(:\;\left( {\dfrac{1}{4}AA\;:\dfrac{2}{4}Aa\;:\dfrac{1}{4}aa} \right) \times \;bb\)
aaBb cho đời con : \(aa\; \times \;\left( {\dfrac{1}{4}BB\;:\dfrac{2}{4}Bb\;:\dfrac{1}{4}bb} \right)\)
aabb cho đời con : aabb
F1 có số loại kiểu gen là : 3 × 3 = 9 → (1) đúng
F1 có tỉ lệ cao, đỏ \(A - B - \; = \;0,\;36\; \times \dfrac{3}{4} + \;0,24\; \times \dfrac{9}{{16}} = \;0,405\; = \;40,5\% \) → (2) đúng
F1 có tỉ lệ mang 2 cặp gen dị hợp \(AaBb\; = \;0,24\; \times \dfrac{2}{4} \times \dfrac{2}{4} = \;0,06\; = \;6\% \) → (3) sai
F1 tỉ lệ thấp, vàng aabb = \(0,24\; \times \dfrac{1}{{16}} + \;0,18\; \times \dfrac{1}{4} + \;0,12\; \times \dfrac{1}{4} + \;0,1\; = \;0,19\)
F1 chọn ngẫu nhiên 3 cây, xác suất để chọn được 2 trong 3 cây có kiểu hình thấp, vàng là: \(C_3^2 \times 0,19 \times 0,19 \times 0,81 = 0,087723 \approx 8,77\%\) → (4) đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng
Chọn B