Câu hỏi

Thực hiện phép chia:

Câu 1:

\({x^2}{y^3}:\left( { - 2xy} \right)\) 

  • A \( - \frac{1}{2}x{y^2}\)
  • B \( - \frac{1}{2}{x^2}y\)
  • C \( - 2x{y^2}\)
  • D \( - 2{x^2}y\)

Phương pháp giải:

Lấy hệ số chia hệ số; lấy lũy thừa từng biến chia cho lũy thừa của biến tương ứng; nhân các kết quả.

Lời giải chi tiết:

\({x^2}{y^3}:\left( { - 2xy} \right)\)\( =  - \frac{1}{2}{x^{2 - 1}}.{y^{3 - 1}} =  - \frac{1}{2}x{y^2}\)

Chọn A.


Câu 2:

\({x^{n + 15}}:{x^{12}}\,\,\left( {n \in \mathbb{N}} \right)\)

  • A \({x^{n + 27}}\)
  • B \({x^{n + 2}}\)
  • C \({x^{n + 26}}\)
  • D \({x^{n + 3}}\)

Phương pháp giải:

Lấy hệ số chia hệ số; lấy lũy thừa từng biến chia cho lũy thừa của biến tương ứng; nhân các kết quả.

Lời giải chi tiết:

\({x^{n + 15}}:{x^{12}}\,\,\left( {n \in \mathbb{N}} \right)\)

\({x^{n + 15}}:{x^{12}}\)\( = {x^{n + 15 - 12}} = {x^{n + 3}}\)                                     

Chọn D.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 8 - Xem ngay