Câu hỏi
Ở một loài động vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, trong quá trình giảm phân đã xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số như nhau. Phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\) thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 4%. Có bao nhiêu dự đoán sau đây là đúng với kết quả ở F1?
(1) Có 30 loại kiểu gen và 8 loại kiểu hình.
(2) Ti lệ kiểu hình có 2 trong 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 30%.
(3) Ti lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội chiếm 16,5%
(4) gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 34%.
(5) Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ 8/99.
- A 2
- B 3
- C 4
- D 5
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Lời giải chi tiết:
Tỷ lệ cá thể lặn về 3 tính trạng là \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 4\% \to \frac{{ab}}{{ab}} = \frac{{0,04}}{{0,25}} = 0,16 \to \underline {ab} = 0,4;f = 20\% \)
A-B- =0,66 ; A-bb=aaB- =0,09; aabb =0,16; D- =0,75
AB = ab =0,4; Ab =aB =0,1
Có hoán vị gen ở 2 giới với tần số 20%
Xét các phát biểu:
(1) đúng,
(2) đúng. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng là: 0,66A-B- × 0,25dd + 2 × 0,09 × 0,75 =30%.
(3) đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang 1 trong 3 tính trạng trội là 2×0,09×0,25 + 0,16×0,75 = 16,5%
(4) sai. Kiểu gen dị hợp về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ (2×0,4×0,4 + 2×0,1×0,1) ×0,5 =0,17
(5) đúng. Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình trội về 3 tính trạng là 0,75×0,66 =0,495
Tỷ lệ cá thể đồng hợp trội là: 0,42×0,25 =0,04
Trong số các cá thể có kiểu hình mang 3 tính trạng trội, cá thể thuần chủng chiếm tỉ lệ \(\frac{{0,04}}{{0,495}} = \frac{8}{{99}}\)
Chọn C