Câu hỏi

Xác định hóa trị của mỗi nguyên tố có trong các hợp chất sau đây:

a/ KH, H2S, CH4

b/ FeO, Ag2O, SiO2

  • A a) Fe(OH)3 có PTK = 107 đvC; b) Zn2(PO4)3 có PTK = 415 đvC
  • B a) Fe(OH)3 có PTK = 107 đvC; b) Zn3(PO4)2 có PTK = 380 đvC
  • C a) Fe(OH)3 có PTK = 107 đvC; b) Zn3(PO4)2 có PTK = 385 đvC
  • D a) Fe(OH)2 có PTK = 90 đvC; b) Zn3(PO4)2 có PTK = 385 đvC

Phương pháp giải:

- Các bước thiết lập công thức hóa học:

Bước 1: Đặt công thức tổng quát có dạng: \(\mathop A\limits^a x\mathop B\limits^b y\) với a, b lần lượt là hóa trị của A, B

Bước 2: Áp dụng quy tắc hóa trị ta có: a×x = b×y

Chuyển về tỉ lệ: \({x \over y} = {b \over a} = {{b'} \over {a'}}\)

Lấy x = b hoặc b; và y = a hay a’ (nếu a’,b’ là những số nguyên đơn giản so với a,b)

Bước 3: Kết luận công thức hóa học của hợp chất.

- Dựa vào bảng 1- trang 42 –SGK hóa 8 sẽ tính được phân tử khối của chất

Lời giải chi tiết:

a/

Đặt CTHH của hợp chất là Fex(OH­)y

Theo quy tắc hóa trị ta có x. III = y. I

 \({x \over y} = {{II} \over {III}} = {1 \over 3}\)

Chọn x = 1 và y = 3

Vậy CTHH của chất là  Fe(OH)3

Phân tử khối của Fe(OH)3 = 56 + 3×(16 +1) = 107 đvC.

b)

Đặt CTHH của hợp chất là Znx(PO4)y

Theo quy tắc hóa trị ta có x. II = y. III

\({x \over y} = {{III} \over {II}} = {3 \over 2}\)

Chọn x =3 và y = 2

Vậy CTHH của chất là Zn3(PO4)2

Phân tử khối của Zn3(PO4)2 = 3×65 + 2×(31 + 16×4)=385 đvC.

Đáp án C


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 8 - Xem ngay