Câu hỏi
Cho m gam glucozơ tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to, hiệu suất 80%) thu được 36,4 gam sobitol. Giá trị của m là
- A 45,0.
- B 45,5.
- C 36,0.
- D 40,5.
Phương pháp giải:
Ta có: C6H12O6 + H2 \(\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}\) C6H14O6
Từ khối lượng sobitol tính được khối lượng glucozo theo lý thuyết
Từ hiệu suất và khối lượng glucozo theo lý thuyết tính được lượng glucozo thực tế cần dùng
Lưu ý: Công thức tính hiệu suất theo chất tham gia phản ứng H = (lượng lý thuyết / lượng thực tế).100%
Lời giải chi tiết:
Ta có: C6H12O6 + H2 \(\xrightarrow{{Ni,{t^o}}}\) C6H14O6 (sobitol)
nC6H14O6 = 36,4/182 = 0,2 mol
Theo PTHH: nC6H12O6(LT) = nC6H14O6 = 0,2 mol
Vì H = 80% nên lượng glucozo thực tế cần dùng phải nhiều hơn lượng lý thuyết
→ nC6H12O6(TT) = 0,2.(100/80) = 0,25 mol
→ m = 0,25.180 = 45 gam
Đáp án A