Câu hỏi
Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tình trạng, trội lặn hoàn toàn. Xét phép lai sau: \(P:\frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\frac{{GH}}{{gh}}{X^d}Y \times \frac{{AB}}{{ab}}\frac{{De}}{{dE}}\frac{{Gh}}{{gh}}{X^D}{X^d}\). Số loại kiểu gen, số loại kiểu hình và số kiểu tổ hợp tối đa tương ứng ở đời con lần lượt là:
- A 784, 108, 1024
- B 2800, 144, 1024
- C 784, 144, 1024
- D 1372, 144, 1024.
Phương pháp giải:
HVG ở một bên cho tối đa 7 loại kiểu gen
Lời giải chi tiết:
Xét từng cặp NST
+ \(\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{ab}} \to 7KG;4KH\)
+ \(\frac{{De}}{{dE}} \times \frac{{De}}{{dE}} \to 7KG;3KH\)
+ \(\frac{{GH}}{{gh}} \times \frac{{Gh}}{{gh}} \to 4KG;3KH\)
+ XDXd × XdY → 4KG, 4KH
Vậy số kiểu gen tối đa: 784; kiểu hình: 144
Tổ hợp giao tử = số loại giao tử đực × số loại giao tử cái
+ Số giao tử đực: 2 × 2× 2× 2=16
+ Số giao tử cái: 4 × 4 × 2 × 2 = 64
Số tổ hợp: 16 × 64 = 1024.
Chọn C