Câu hỏi
Điện phân nóng chảy một oxit kim loại thu được 10,8 gam kim loại ở catot và 6,72 lít khí (đktc) ở anot. Công thức oxit trên là:
- A CaO.
- B Na2O.
- C Al2O3.
- D
Fe2O3.
Phương pháp giải:
Đặt công thức oxit M2On ;
Viết PTHH, tính mol kim loại theo số mol O2. Có mkl và nKL ta sẽ tìm được khối lượng mol M theo n. Từ đó biện luận n tìm được M thỏa mãn → công thức oxit.
Lời giải chi tiết:
Đặt công thức oxit M2On; nO2(đktc) = 6,72/22,4 = 0,3 (mol)
PTHH: 2M2On \(\xrightarrow{{dpnc}}\) 4M + nO2↑
(mol) 1,2/n ← 0,3
Theo PTHH: nM = 4/n. nO2 = 1,2/n (mol)
Ta có:
\(\begin{array}{l}{n_M} \times {M_M} = {m_M}\\ \Rightarrow \frac{{1,2}}{n} \times {M_M} = 10,8\\ \Rightarrow {M_M} = 9n\end{array}\)
Vì hóa trị của kim loại thường là 1,2,3 nên chạy lần lượt đến n = 3 thì MM = 27 (Al) thỏa mãn
Vậy công thức oxit là Al2O3
Đáp án C