Câu hỏi
Viết các tập hợp sau và cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử?
Câu 1:
Tập hợp các số tự nhiên \(x\) mà \(15 - x = 7\).
- A \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}^*|x = 8} \right\}\) Số phần tử: \(8\)
- B \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|15 - x = 7} \right\}\) Số phần tử: \(1\)
- C \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|15 - x = 7} \right\}\) Số phần tử: \(8\)
- D \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}^*|15 - x = 7} \right\}\) Số phần tử: \(2\)
Phương pháp giải:
Để viết một tập hợp, ta có thể sử dụng hai cách:
+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp
Lời giải chi tiết:
Gọi \(A\) là tập hợp các số tự nhiên \(x\) mà \(15 - x = 7\).
Suy ra, \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}|15 - x = 7} \right\}\).
Ta có:
\(\begin{array}{l}15 - x = 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 15 - 7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 8\end{array}\)
Vậy tập hợp \(A\) có một phần tử là \(8\).
Chọn B.
Câu 2:
Tập hợp các số tự nhiên \(y\) mà \(19 - y = 21\).
- A \(B = \left\{ {y \in \mathbb{N}^*|19 - y = 21} \right\}\) Số phần tử: \(2\)
- B \(B = \left\{ {y \in \mathbb{N}^*|19 - y = 21} \right\}\) Số phần tử: \(1\)
- C \(B = \left\{ {y \in \mathbb{N}|19 - y = 21} \right\}\) Số phần tử: \(3\)
- D \(B = \left\{ {y \in \mathbb{N}|19 - y = 21} \right\}\) Không có phần tử nào thỏa mãn
Phương pháp giải:
Để viết một tập hợp, ta có thể sử dụng hai cách:
+ Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp
+ Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp
Lời giải chi tiết:
Gọi \(B\) là tập hợp các số tự nhiên \(y\) mà \(19 - y = 21\).
Suy ra, \(B = \left\{ {y \in \mathbb{N}|19 - y = 21} \right\}\)
Ta có:
\(19 - y = 21\)
\(\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,y = 19 - 21\) (không thỏa mãn)
Vậy không có phần tử nào thỏa mãn điều kiện của tập hợp \(B\).
Chọn D.
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 6 - Kết nối tri thức - Xem ngay