Câu hỏi
Choose the best answer to complete the following sentences.
Câu 1:
Elvis rode the same bus route for years. Every week he went from San Antonio to Austin.
- A back and forth
- B by and large
- C fair and square
- D ins and outs
Lời giải chi tiết:
A
back and forth: đi tới đi lui, đi đi lại lại
by and large: nói chung, nhìn chung, hầu như
fair and square: trung thực, không gian lận
ins and outs: toàn bộ các chi tiết
=> đáp án A
Tạm dịch: Elvis đã đi cùng một tuyến xe buýt trong nhiều năm. Mỗi tuần anh đi từ San Antonio đến Austin.
Câu 2:
George and I had a date for Saturday, but he never came to get me. Now he just told me ______ about thinking that our date was on Sunday.
- A an odds and ends
- B a right and left
- C a song and dance
- D a cock-and- bull story
Lời giải chi tiết:
D
an odds and ends: vật linh tinh, lặt vặt còn thừa lại
a right and left: một lượng lớn, từ khắp nơi
a song and dance: lời giải thích, lời biện hộ dài và thường không chính xác
a cock-and- bull story: câu chuyện bịa đặt, không chính xác
=> đáp án D
Tạm dịch: George và tôi có hẹn vào thứ bảy, nhưng anh ta không đến đón tôi. Bây giờ anh ấy chỉ nói với tôi một câu chuyện vớ vẩn về việc nghĩ rằng cuộc hẹn của chúng tôi là vào chủ nhật.
Câu 3:
Calpurina always cleans the house well before her mother visits so that everything is .
- A wear and tear
- B spick-and-span
- C song and dance
- D cock – and - bull
Lời giải chi tiết:
B
wear and tear: sự hư hỏng xuống cấp của một vật được dùng lâu ngày
spick-and-span: rất sạch sẽ
song and dance: lời giải thích, lời biện hộ dài và thường không chính xác
cock-and- bull: câu chuyện bịa đặt, không chính xác
=> đáp án B
Tạm dịch: Calpurnia luôn luôn dọn nhà trước khi mẹ cô đến để mọi thứ đều sạch sẽ.
Câu 4:
, Americans eat a light breakfast. They usually don’t eat a lot of food in the morning.
- A Safe and sound
- B Odds and ends
- C By and large
- D Fair and square
Lời giải chi tiết:
C
Safe and sound: không bị tổn hại hay bị thương
odds and ends: vật linh tinh, lặt vặt còn thừa lại
by and large: nói chung, nhìn chung, hầu như
fair and square: trung thực, không gian lận
=> đáp án C
Tạm dịch: Nhìn chung, người Mỹ ăn bữa sáng nhẹ. Họ thường không ăn nhiều vào buổi sáng.
Câu 5:
We had a lot of business last week. The orders were coming in .
- A ins and outs
- B song and dance
- C wear and tear
- D right and left
Lời giải chi tiết:
D
ins and outs: toàn bộ các chi tiết
song and dance: lời giải thích, lời biện hộ dài và thường không chính xác
wear and tear: sự hư hỏng xuống cấp của một vật được dùng lâu ngày
right and left: một lượng lớn, từ khắp nơi
=> đáp án D
Tạm dịch: Chúng tôi đã có rất nhiều hoạt động kinh doanh vào tuần trước. Các đơn hàng đến từ khắp mọi nơi.
Câu 6:
I got a 100 on the first test, but that was just . I got low scores on all the rest of the test, and I was barely able to pass the course.
- A as sharp as a tack
- B a flash in the pan
- C on pins and needles
- D a pot luck
Lời giải chi tiết:
B
as sharp as a tack: thông minh
a flash in the pan: một thứ bắt đầu tốt đẹp nhưng chỉ trong thời gian ngắn và có thể không tiếp tục
on pins and needles: cực kì căng thẳng, lo lắng
a pot luck: bữa ăn mà mỗi người đều đem theo một món
=> đáp án B
Tạm dịch: Tôi đã được 100 điểm trong kỳ thi đầu tiên, nhưng đó chỉ là điều tồn tại trong thời gian ngắn. Tôi đã bị được điểm thấp ở tất cả các phần còn lại của bài kiểm tra, và tôi gần như không thể vượt qua khóa học.
Câu 7:
When the candidate saw she couldn’t win the election, she and quit the race.
- A threw in the towel
- B pan out
- C sponged off
- D had a screw loose
Lời giải chi tiết:
A
throw in the towel: chấp nhận thua cuộc
pan out: thành công, có kết quả tốt
sponge off: ăn bám, sống bám
have a screw loose: bị điên
=> đáp án A
Tạm dịch: Khi ứng cử viên nhìn thấy cô không thể giành chiến thắng trong cuộc bầu cử, cô chấp nhận thua và bỏ cuộc.
Câu 8:
Andy is such . He never wants to go to parties, and if he does go, he won’t dance.
- A soap opera
- B bury the hatchet
- C a wet blanket
- D a flash in the pan
Lời giải chi tiết:
C
soap opera: phim truyền hình nhiều kì
bury the hatchet: đồng ý chấm dứt làm kẻ thù
a wet blanket: người âu sầu, tẻ nhạt, và phá hoại niềm vui của người khác
a flash in the pan: một thứ bắt đầu tốt đẹp nhưng chỉ trong thời gian ngắn và có thể không tiếp tục
=> đáp án C
Tạm dịch: Andy rất tẻ nhạt. Anh ta không bao giờ muốn đi dự tiệc, và nếu anh ta đi, anh ta sẽ không nhảy.
Câu 9:
I wasn’t true if I did well on the test. So I was when the teacher was giving them back.
- A as sharp as a tack
- B pan out
- C a potluck
- D on pins and needles
Lời giải chi tiết:
D
as sharp as a tack: thông minh
pan out: thành công, có kết quả tốt
a pot luck: bữa ăn mà mỗi người đều đem theo một món
on pins and needles: cực kì căng thẳng, lo lắng
=> đáp án D
Tạm dịch: Tôi đã không đúng nếu tôi làm tốt bài kiểm tra. Vì vậy, tôi đã lo lắng khi giáo viên trả bài.
Câu 10:
It’s about time Gary got his own apartment. He’s us long enough.
- A sponged off
- B threw in the towel
- C had a screw loose
- D was on pins and needles
Lời giải chi tiết:
A
sponge off: ăn bám, sống bám
throw in the towel: chấp nhận thua cuộc
have a screw loose: bị điên
on pins and needles: cực kì căng thẳng, lo lắng
=> đáp án A
Tạm dịch: Đến lúc Gary nên có căn hộ của riêng mình rồi. Anh ấy ăn bám chúng tôi đủ lâu rồi.
Câu 11:
Anna gave her son the job instead of advertising the position. You know, .
- A cough up
- B a bitter pill to swallow
- C blood is thicker than water
- D one fly in the oinment
Lời giải chi tiết:
C
cough up: trả tiền
a bitter pill to swallow: một điều không mấy dễ chịu phải trải qua
blood is thicker than water: một giọt máu đào hơn ao nước lã
one fly in the oinment: một vấn đề
=> đáp án C
Tạm dịch: Anna đã cho con trai bà làm việc thay vì đăng thông tin tuyển dụng. Bạn biết đấy, một giọt máu đào hơn ao nước lã mà.
Câu 12:
If you to do something well, it will often be a success. And you won’t have to take time to do it over, because it will be right the first time.
- A cough up
- B take pains
- C give her a taste of her own medicine
- D have a lot of nerve
Lời giải chi tiết:
B
cough up: trả tiền
take pains : cố gắng hết sức, nỗ lực làm gì đó
give someone a taste of his/her own medicine: gậy ông đập lưng ông; cư xử tệ với người khác như những gì họ đã làm
have a lot of nerve: có can đảm làm những việc xấu và bất lịch sự; mặt dày, trơ tráo
=> đáp án B
Tạm dịch: Nếu bạn nỗ lực làm điều gì đó, nó sẽ thường thành công. Và bạn sẽ không phải mất thời gian để làm lại điều đó, bởi vì nó thường đúng ở lần đầu tiên.
Câu 13:
We want to buy a house, but there’s just . We don’t have enough money for a down payment.
- A one fly in the oinment
- B a bitter pill to swallow
- C get burned
- D sick and tired
Lời giải chi tiết:
A
one fly in the oinment: một vấn đề
a bitter pill to swallow: một điều không mấy dễ chịu phải trải qua
get burned: gặp rất nhiều rắc rối khi làm gì đó
sick and tired : chán ngấy phải làm điều gì
=> đáp án A
Tạm dịch: Chúng tôi muốn mua một ngôi nhà, nhưng chỉ có một vấn đề. Chúng tôi không có đủ tiền để thanh toán.
Câu 14:
Our team’s going to win the game. I can .
- A cough up
- B hold my breath
- C feel it in my bones
- D take pains
Lời giải chi tiết:
C
cough up: trả tiền
hold one's breath: dừng lại và suy nghĩ
feel it in one's bones: biết trước, đoán trước điều gì
take pains : có những kinh nghiệm tồi tệ, bị lừa
=> đáp án C
Tạm dịch: Đội của chúng tôi sẽ giành chiến thắng trong trận đấu. tôi có thể dự đoán trước được.
Câu 15:
Elmer . He got a pay raise three months ago. Now he’s asking for another one.
- A takes pains
- B gets burned
- C is sick and tired
- D has a lot of nerve
Lời giải chi tiết:
D
take pains : có những kinh nghiệm tồi tệ, bị lừa
get burned: gặp rất nhiều rắc rối khi làm gì đó
sick and tired : chán ngấy phải làm điều gì
have a lot of nerve: có can đảm làm những việc xấu và bất lịch sự; mặt dày, trơ tráo
=> đáp án D
Tạm dịch: Elmer thật mặt dày. Anh ta đã được tăng lương ba tháng trước. Bây giờ anh ta yêu cầu tăng lương tiếp.
Câu 16:
Please don’t . Just answer my question yes or no.
- A bark up the wrong tree
- B beat around the bush
- C hit the hay
- D be bushed
Lời giải chi tiết:
B
bark up the wrong tree: đưa ra sự lựa chọn sai lầm và lãng phí công sức
beat around the bush: vòng vo tam quốc
hit the hay: đi ngủ
be bushed: rất mệt, kiệt sức
=> đáp án B
Tạm dịch: Đừng vòng vo tam quốc. Hãy trả lời có hay không.
Câu 17:
I’m with this homework assignment. I just don’t know how to do it.
- A up a tree
- B through the grapevine
- C in a nutshell
- D turning over a new leaf
Lời giải chi tiết:
A
up a tree: ở trong một tình huống khó khăn khi không tìm ra giải pháp
through the grapevine: từ tin đồn
in a nutshell: tóm gọn lại
turning over a new leaf: cải tà quy chính, bắt đầu một cuộc sống mới tốt đẹp hơn
=> đáp án A
Tạm dịch: Tôi bất lực với đám bài tập về nhà này. Tôi không biết làm.
Câu 18:
Everything’s gone badly this week, and today I lost my wallet! I’d better and start eating less.
- A nip the habit in the bud
- B be no bed of roses
- C be bushed
- D hit the hay
Lời giải chi tiết:
A
nip the habit in the bud: ngăn chặn gì đó khi nó mới chỉ bắt đầu
bed of roses: một tình huống, trường hợp thoải mái, dễ dàng
be bushed: rất mệt, kiệt sức
hit the hay: đi ngủ
=> đáp án A
Tạm dịch: Mọi thứ rất tồi tệ trong tuần này, và hôm nay tôi đã mất ví! Tôi nên ngăn chặn nó và bắt đầu ăn ít hơn.
Câu 19:
I don’t have time to tell you the whole story now, but , Sally’s getting married and moving to New York.
- A through the grapevine
- B up a tree
- C bed of roses
- D in a nutshell
Lời giải chi tiết:
D
through the grapevine: từ tin đồn
up a tree: ở trong một tình huống khó khăn khi không tìm ra giải pháp
bed of roses: một tình huống, trường hợp thoải mái, dễ dàng
in a nutshell: tóm gọn lại
=> đáp án D
Tạm dịch: Tôi không có thời gian để kể cho bạn toàn bộ câu chuyện bây giờ, nhưng tóm gọn lại, Sally kết hôn và chuyển đến New York.
Câu 20:
My job is no . I get a good salary, but I have to work long hours.
- A beat around the bush
- B bed of roses
- C in a nut shell
- D turn over a new leaf
Lời giải chi tiết:
B
beat around the bush: vòng vo tam quốc
bed of roses: một tình huống, trường hợp thoải mái, dễ dàng
in a nutshell: tóm gọn lại
turn over a new leaf: cải tà quy chính, bắt đầu một cuộc sống mới tốt đẹp hơn
=> đáp án B
Tạm dịch: Công việc của tôi không dễ dàng gì. Tôi có một mức lương cao, nhưng tôi phải làm việc nhiều giờ.