Câu hỏi

Choose the best answer to complete the following sentences.

Câu 1: Don’t be such                    and acts as if you know it all. Other people won’t like you.

  • A a jack of all trades 
  • B a wise guy 
  • C the real McCoy    
  • D a man of means

Lời giải chi tiết:

B

a jack of all trades: một người đa tài có thể làm nhiều thứ

a wise guy: một người tỏ ra là biết mọi thứ

the real McCoy: đồ thật có giá trị

a man/ woman of means: một người giàu có

=> đáp án B

Tạm dịch: Đừng tỏ ra như thể cậu biết mọi thứ. Những người khác sẽ không thích cậu đâu.


Câu 2: When I go out to eat with my friends, we usually                    . This way everyone knows that he or she is spending.

  • A go Dutch   
  • B run in the family
  • C keep up with the Joneses
  • D are a man of means

Lời giải chi tiết:

A

go Dutch: chia tiền, phần ai người đó trả

run in the family: đặc điểm di truyền trong gia đình

keep up with the Joneses: muốn có mọi thứ tốt đẹp giống những người khác

a man/ woman of means: một người giàu có

=> đáp án A

Tạm dịch: Khi đi ngoài ăn với bạn bè, chúng tôi thường chia tiền. Bằng cách này mọi người đều biết rằng họ đang chi tiêu.


Câu 3: Griselda wants to get some work experience, and she likes to do a lot of different things. So she’s gotten a job as                    at the local TV studio.

  • A Tom, Dick or Harry
  • B a wise guy
  • C a smart clerk   
  • D a girl Friday

Lời giải chi tiết:

D

Tom, Dick or Harry: không có ai đặc biệt

a wise guy: một người tỏ ra là biết mọi thứ

a smart clerk: một người tỏ ra là biết mọi thứ

a man/girl Friday: một người làm một lượng lớn công việc

=> đáp án D

Tạm dịch: Griselda muốn có được một số kinh nghiệm làm việc, và cô ấy thích làm rất nhiều điều khác nhau. Vì vậy, cô đã nhận được một khối lượng công việc lớn tại phòng thu truyền hình địa phương.


Câu 4: Louise can fix TVs, paint houses, and build shelves. She’s                     .

  • A going Dutch    
  • B the real McCoy 
  • C a jack of all trades
  • D a wise guy

Lời giải chi tiết:

C

go Dutch: chia tiền, phần ai người đó trả

the real McCoy: đồ thật có giá trị

a jack of all trades: một người đa tài có thể làm nhiều thứ

a wise guy: một người tỏ ra là biết mọi thứ

=> đáp án C

Tạm dịch: Louise có thể sửa chữa TV, sơn nhà, và dựng kệ. Cô ấy thật đa tài.


Câu 5: Alexandra is such                    . She always thinks she’s right about everything  and always makes you think that you’re wrong.

  • A a man of means 
  • B a girl Friday
  • C a smart cleck     
  • D a jack of all trades

Lời giải chi tiết:

C

a man/ woman of means: một người giàu có

a man/girl Friday: một người làm một lượng lớn công việc

a smart clerk: một người tỏ ra là biết mọi thứ

a jack of all trades: một người đa tài có thể làm nhiều thứ

=> đáp án C

Tạm dịch: Alexandra luôn tỏ ra thông minh. Cô ấy luôn nghĩ cô ấy đúng về mọi thứ và luôn khiến bạn nghĩ rằng bạn sai.


Câu 6: Janiver works two jobs and goes to college. He                     because he wants to get a good education.

  • A eats like a horse    
  • B smells a rat 
  • C talks turkey     
  • D works like a dog

Lời giải chi tiết:

D

eat like a horse: ăn rất nhiều

smell a rat: hoài nghi, linh cảm điều không đúng

talk turkey: nói vào vấn đề chính

work like a dog: làm việc rất chăm chỉ

=> đáp án D

Tạm dịch: Janiver làm việc công việc và học đại học. Anh ấy làm việc rất chăm chỉ vì anh muốn có giáo dục tốt.


Câu 7: When the teacher walked into the room, each student was at his or her desk, reading a book          ,                             .

  • A as quiet as a mouse 
  • B as a bat
  • C like a dog    
  • D chicken

Lời giải chi tiết:

A

as quiet as a mouse: im thin thít, câm như hến

as blind as a bat: khó nhìn vì thị lực kém

work like a dog: làm việc rất chăm chỉ

chicken: lo lắng, sợ hãi

=> đáp án A

Tạm dịch: Khi giáo viên bước vào phòng, mỗi học sinh ngồi ở bàn của mình, im thin thít đọc sách


Câu 8: My little brother is                     . If I get black sneakers, he wants to have black sneakers, too.

  • A a bookworm
  • B a copycat
  • C an early bird   
  • D a pig head

Lời giải chi tiết:

B

a bookworm: một người đọc sách nhiều

a copycat: một người muốn bắt chước người khác

an early bird: người đầu tiên đến đâu đó, người ngủ dậy sớm

a pig head: không nghe lời khuyên, cứng đầu

=> đáp án B

Tạm dịch: Em trai tôi là đứa hay bắt chước. Nếu tôi có giày thể thao màu đen, nó cũng muốn có giày thể thao màu đen.


Câu 9: Adam is so                that he never listens to anyone. He always does what he has decided.

  • A chicken    
  • B bookworm 
  • C pighead       
  • D to talk turkey

Lời giải chi tiết:

C

chicken: lo lắng, sợ hãi

a bookworm: một người đọc sách nhiều

a pig head: không nghe lời khuyên, cứng đầu

talk turkey: nói vào vấn đề chính

=> đáp án C

Tạm dịch: Adam cứng đầu đến nỗi anh ta không bao giờ lắng nghe ai. Anh ta luôn làm những gì anh ta đã quyết định.


Câu 10: Every time Joes goes walking in the mountains, he comes home with a big appetite, and             .

  • A eats like a horse
  • B is blind as a bat
  • C smells a rat 
  • D works like a dog

Lời giải chi tiết:

A

eat like a horse: ăn rất nhiều

as blind as a bat: khó nhìn vì thị lực kém

smell a rat: hoài nghi, linh cảm điều không đúng

work like a dog: làm việc rất chăm chỉ

=> đáp án A

Tạm dịch: Mỗi khi Joes đi dạo trên núi, anh ấy trở về nhà với một sự thèm ăn lớn, và ăn rất nhiều.


Câu 11: She needed money badly. So she had a garage sale in which she sold a lot of her things              .

  • A dirt cheap   
  • B once in a blue moon 
  • C out of this world    
  • D over the hill

Lời giải chi tiết:

A

dirt cheap: rất rẻ

once in a blue moon: hiếm khi

out of this world: tuyệt vời

over the hill: trở nên quá già

=> đáp án A

Tạm dịch: Cô ấy rất cần tiền. Vì vậy, cô mở một gala sales mà ở đó cô đã bán rất nhiều thứ của cô ấy với giá rất rẻ.


Câu 12: The company is                   rapidly. It needs to produce and sell more and better products.

  • A making a mountain out of a molehill    
  • B winning by a landslide
  • C getting over the hill        
  • D going downhill 

Lời giải chi tiết:

D

make a mountain out of a molehill: chuyện bé xé ra to

win by a landslide: gần như chiếm hết tổng số bầu chọn

over the hill: trở nên quá già

go downhill : suy giảm doanh thu, chất lượng

=> đáp án D

Tạm dịch: Công ty doanh thu đang giảm nhanh chóng. Họ cần sản xuất và bán các sản phẩm nhiều hơn và tốt hơn.


Câu 13: Oleg is always willing to give advice, and his advice is usually valuable. He’s                     .

  • A dirt cheap   
  • B the tip of the iceberg 
  • C down-to-earth   
  • D up the creck

Lời giải chi tiết:

C

dirt cheap: rất rẻ

the tip of the iceberg: phần nhỏ của một vấn đề lớn

down – to – earth: Chân thành, thực tế

up the creck: gặp rắc rối

=> đáp án C

Tạm dịch: Oleg luôn sẵn sàng đưa ra lời khuyên, và lời khuyên của anh thường có giá trị. Anh ấy rất thực tế.


Câu 14: I used to be able to run five miles a day without any problem. Now I have trouble running just two miles. I must be getting                     .

  • A up the creck    
  • B over the hill   
  • C down – to – earth   
  • D out of this world

Lời giải chi tiết:

B

up the creck: gặp rắc rối

over the hill: trở nên quá già

down – to – earth: Chân thành, thực tế

out of this world: tuyệt vời

=> đáp án B

Tạm dịch: Tôi từng chạy 5 dặm một ngày mà không có vấn đề gì. Bây giờ tôi cảm thấy khó khăn chỉ với 2 dặm. Có lẽ tôi đang già rồi.


Câu 15: Eighty-eight out of one hundred students chose Dan for class president. He                        .

  • A won by a landslide
  • B made a mountain out of a molehill
  • C went downhill    
  • D was the tip of the iceberg

Lời giải chi tiết:

A

win by a landslide: gần như chiếm hết tổng số bầu chọn

make a mountain out of a molehill: chuyện bé xé ra to

go downhill : suy giảm doanh thu, chất lượng

the tip of the iceberg: phần nhỏ của một vấn đề lớn

=> đáp án A

Tạm dịch: Tám mươi tám trong số 100 sinh viên chọn Dan cho vị trí lớp trưởng. Cậu ấy gần như chiếm hết tổng số bầu chọn.


Câu 16: I’m tired of listening to your complain. Stop bothering me. Why don’t  you just go                     ?

  • A a good sport  
  • B in the same boat
  • C off base  
  • D fly a kite

Lời giải chi tiết:

D

a good sport: người không phàn nàn khi thua và không khoe khoang nếu thắng

in the same boat: trong cùng tình huống

off base: không chính xác, không thích hợp

go fly a kite: dừng làm người khác khó chịu

=> đáp án D

Tạm dịch: Tôi mệt mỏi khi lắng nghe lời phàn nàn của bạn. Đừng làm phiền tôi nữa. Sao bạn không dừng làm người khác khó chịu đi?


Câu 17: Una looked at the math problem for just a minute, and she got the correct answer                      .

  • A on the ball   
  • B off base 
  • C right off the bat  
  • D in the same boat

Lời giải chi tiết:

C

on the ball: làm tốt các công việc, làm việc hiệu quả

off base: không chính xác, không thích hợp

right off the bat: ngay lập tức

in the same boat: trong cùng tình huống

=> đáp án C

Tạm dịch: Una nhìn đề toán chỉ trong một phút, và cô ấy đã có câu trả lời chính xác ngay lập tức.


Câu 18: Let’s                        . We’re off to a good start, but we still need to collect more money to get videotape machines for our school.

  • A say no dice    
  • B get a kick out of  
  • C put my cards on the table
  • D keep the ball rolling

Lời giải chi tiết:

D

say no dice: không, biểu thị câu trả lời không đồng tình

get a kick out of: cực kì yêu thích cái gì

put one’s cards on the table : không giấu diếm điều gì, giải thích tình huống đầy đủ và chân thật nhất

keep the ball rolling: tiếp tục làm cái gì đó xảy ra

=> đáp án D

Tạm dịch: Tiếp tục thôi. Chúng ta có một khởi đầu tốt, nhưng chúng ta vẫn cần thu thêm tiền để mua được máy quay video cho trường học.


Câu 19: Sophie is an excellent manager. She really knows how to organize things and get things done. She is really                       .

  • A on the ball     
  • B no dice 
  • C sink or swim
  • D off base

Lời giải chi tiết:

A

on the ball: làm tốt các công việc, làm việc hiệu quả

no dice: không, biểu thị câu trả lời không đồng tình

sink or swim: thất bại hay thành công

off base: không chính xác, không thích hợp

=> đáp án A

Tạm dịch: Sophie là một người quản lý tuyệt vời. Cô ấy thực sự biết làm thế nào để tổ chức và thực hiện mọi thứ. Cô ấy thực sự làm việc hiệu quả.


Câu 20: I really                       Lisa’s jokes. She always makes me laugh.

  • A go fly a kite
  • B get a kick out of 
  • C are in the same boat
  • D keep the ball rolling

Lời giải chi tiết:

B

Go fly a kite: dừng làm người khác khó chịu

get a kick out of: cực kì yêu thích cái gì

in the same boat: trong cùng tình huống

keep the ball rolling: tiếp tục làm cái gì đó xảy ra

=> đáp án B

Tạm dịch: Tôi thực sự thích trò đùa của Lisa. Cậu ấy luôn khiến tôi cười.



Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Anh 12 mới - Xem ngay