Câu hỏi
Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động \(E = 12V\), điện trở trong \(r = 2\Omega \) nối với mạch ngoài gồm điện trở \({R_1} = 6\Omega ,{R_2} = 4\Omega ,{R_3} = 8\Omega \) mắc theo sơ đồ như hình vẽ. Điện trở các dây nối không đáng kể. Cường độ dòng điện qua R2 xấp xỉ bằng
- A 0,84 A.
- B 2,53 A.
- C 2,00 A.
- D 0,67 A.
Phương pháp giải:
+ Sử dụng biểu thức xác định điện trở của mạch có các điện trở mắc nối tiếp và song song.
+ Áp dụng biểu thức định luật ôm cho toàn mạch: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}}\)
Lời giải chi tiết:
Ta có mạch ngoài gồm \(\left( {{R_2}nt{R_3}} \right)//{R_1}\)
\({R_{23}} = {R_2} + {R_3} = 4 + 8 = 12\Omega \)
\({R_N} = \dfrac{{{R_{23}}{R_1}}}{{{R_{23}} + {R_1}}} = \dfrac{{12.6}}{{12 + 6}} = 4\Omega \)
Cường độ dòng điện qua mạch: \(I = \dfrac{E}{{{R_N} + r}} = \dfrac{{12}}{{4 + 2}} = 2A\)
Hiệu điện thế mạch ngoài: \({U_N} = I.{R_N} = 2.4 = 8V\)
Lại có: \({U_1} = {U_{23}} = {U_N}\)
\( \Rightarrow {I_{23}} = \dfrac{{{U_{23}}}}{{{R_{23}}}} = \dfrac{{{U_N}}}{{{R_{23}}}} = \dfrac{8}{{12}} = 0,67A\)
Cường độ dòng điện qua \({R_2}\) là \({I_2} = {I_{23}} = 0,67A\)
Chọn D