Câu hỏi
Hòa tan hết 34,8 gam FexOy bằng dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch A. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch A. Kết tủa thu được đem nung ở nhiệt độ cao cho đến khối lượng không đổi. Dùng H2 dư để khử hết lượng oxit tạo thành sau khi nung, thu được 25,2 gam chất rắn. FexOy là
- A Fe3O4.
- B FeO.
- C FeO hoặc Fe2O3.
- D Fe2O3.
Phương pháp giải:
Sơ đồ phản ứng: \(F{e_x}{O_y}\xrightarrow{{ + HN{O_3}}}ddA\xrightarrow{{ + ddNaOH}}Fe{(OH)_3} \downarrow \xrightarrow{{{t^0}}}F{e_2}{O_3}\xrightarrow{{ + {H_2}}}Fe\)
⟹ Chất rắn sau khi khử bằng H2 là Fe
- Tính được số mol Fe → số mol Fe trong oxit
- Tính khối lượng O trong oxit: mO (oxit) = moxit - mFe → số mol O trong oxit
- Tính tỉ lệ x : y = nFe : nO → công thức oxit sắt
Lời giải chi tiết:
Sơ đồ phản ứng: \(F{e_x}{O_y}\xrightarrow{{ + HN{O_3}}}ddA\xrightarrow{{ + ddNaOH}}Fe{(OH)_3} \downarrow \xrightarrow{{{t^0}}}F{e_2}{O_3}\xrightarrow{{ + {H_2}}}Fe\)
⟹ Chất rắn sau khi khử bằng H2 là Fe
⟹ mFe = 25,2 gam ⟹ nFe(oxit) = 25,2/56 = 0,45 mol
⟹ mO (oxit) = moxit - mFe = 34,8 - 25,2 = 9,6 (g) ⟹ nO(oxit) = 9,6/16 = 0,6 mol
Ta có: x : y = nFe : nO = 0,45 : 0,6 = 3 : 4
Vậy công thức oxit là Fe3O4.
Đáp án A