Câu hỏi
Chia 43,6 gam hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag làm 2 phần bằng nhau:
Phần 1: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thì được 8,96 lít H2 và 10,8 gam một chất rắn.
Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Biết các thể tích khí đo ở đktc. Thể tích SO2 thu được ở phần 2 là
- A 1,12 lít
- B 2,24 lít.
- C 10,08 lít.
- D 11,2 lít.
Phương pháp giải:
Sử dụng phương pháp bảo toàn electron
Lời giải chi tiết:
Khối lượng hỗn hợp kim loại trong mỗi phần là: mp1 = mP2 = 43,6/2 = 21,8 (g)
Phần 1: Cho hh tác dụng với dd H2SO4 loãng dư chỉ có Al và Fe phản ứng
→ chất rắn thu được là Ag → mAg = 10,8 (g)
→ mAl+Fe = 21,8 – 10,8 = 11 (g)
Đặt số mol Al và Fe lần lượt là x và y (mol)
nH2(đktc) = 8,96 : 22,4 = 0,4 (mol)
Quá trình nhường e quá trình nhận e
Al → Al+3 + 3e 2H+ + 2e → H2
x → 3x (mol) 0,8 ← 0,4 (mol)
Fe → Fe+2 + 2e
y → 2y (mol)
Ta có hệ: \(\left\{ \begin{array}{l}{m_{Al}} + {m_{Fe}} = 10,5\\\sum {ne\,(Al,Fe\,nhuong) = ne\,({H^ + }\,nhan)} \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}27x + 56y = 11\\3x + 2y = 0,8\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,2 = {n_{Al}}\\y = 0,1 = {n_{Fe}}\end{array} \right.\)
Phần 2: nAl = 0,2 (mol); nFe = 0,1 (mol) ; \({n_{Ag}} = \frac{{10,8}}{{108}} = 0,1\;(mol)\)
Cho hh tác dụng với H2SO4 đặc nóng, dư cả 3 kim loại đều tham gia pư
Quá trình nhường e quá trình nhận e
Al → Al+3 + 3e S+6 + 2e → S+4 (SO2)
0,2 → 0,6 (mol) 2a ← a (mol)
Fe → Fe+3 + 3e
0,1 → 0,3 (mol)
Ag → Ag+ + e
0,1→ 0,1 (mol)
Đặt nSO2 = a (mol)
Bảo toàn e ta có: ∑ne(Al, Fe, Ag nhường) = ne (S+6 nhận)
→ 0,6 + 0,3 + 0,1 = 2a
→ 1= 2a
→ a =0,5
→ nSO2 = 0,5 (mol) → VSO2(đktc) = 0,5.22,4 = 11,2 (lít)
Đáp án D