Câu hỏi
Điện phân dung dịch CuSO4 bằng điện cực trơ với dòng điện có cường độ I = 0,5A trong thời gian 1930 giây không thấy khí thoát ra ở catot. Khối lượng đồng và thể tích khí O2 sinh ra là
- A 0,96 gam và 0,168 lít.
- B 0,32 gam và 0,056 lít.
- C 0,64 gam và 0,112 lít.
- D 1,28 gam và 0,224 lít.
Phương pháp giải:
Dựa vào công thức Farađây tính khối lượng chất thoát ra ở điện cực:
m = AIt/nF, trong đó:
m : khối lượng chất thu được ở điện cực (gam)
A: khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực
n: số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận
I: cường độ dòng điện (A)
t: thời gian điện phân (s)
F = 96500
Lời giải chi tiết:
2CuSO4 + 2H2O \(\xrightarrow{{dpdd}}\) 2Cu ↓ + 2H2SO4 + O2↑ (1)
Áp dụng công thức Faraday ta có:
\({m_{Cu}} = \frac{{AIt}}{{nF}} = \frac{{64.0,5.1930}}{{2.96500}} = 0,32\left( g \right)\)
Theo PTHH (1) ta có: nO2 = ½ . nCu = 2,5.10-3 (mol) → VO2 = 0,056 (lít)
Đáp án B