Câu hỏi
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch H2SO4 1M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
- A 57 ml.
- B 55 ml.
- C 90 ml.
- D 75 ml.
Phương pháp giải:
Tính theo các PTHH
(1) 2Mg + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MgO
(2) 2Cu + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO
(3) 4Al + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Al2O3
(4) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
(5) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
(6) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Lời giải chi tiết:
Các PTHH:
(1) 2Mg + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2MgO
(2) 2Cu + O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2CuO
(3) 4Al + 3O2 \(\xrightarrow{{{t^0}}}\) 2Al2O3
(4) MgO + H2SO4 → MgSO4 + H2O
(5) CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O
(6) Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
Bảo toàn khối lượng ta có: mO2 = mY - mX = 3,33 - 2,13 = 1,2 (g) → nO2 = 0,0375 (mol)
Bảo toàn nguyên tố O ⟹ nO(oxit) = 2nO2 = 0,075 mol
Theo các phương trình (5), (4), (6) ta có: nH2SO4 = nO(oxit) = 0,075 (mol)
Vậy V = Vdd H2SO4 = n/CM = 0,075 : 1 = 0,075 (lít) = 75ml
Đáp án D