Câu hỏi
Đốt cháy hết 1,88 gam chất hữu cơ A cần lượng vừa đủ 1,904 lít O2, chỉ thu được CO2 và hơi nước với tỉ lệ thể tích \({V_{C{O_2}}}:{V_{{H_2}O}} = 4:3\). Biết các khí đều đo ở đktc và MA < 200 g/mol. Công thức phân tử của A là
- A C7H10O5.
- B C7H12O6.
- C C6H10O7.
- D C8H12O5.
Phương pháp giải:
- Trong cùng điều kiện, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol. Từ đó ta đặt ẩn số mol CO2, H2O theo đúng tỉ lệ.
- Lập phương trình dựa vào định luật bảo toàn khối lượng. Giải phương trình tìm được ẩn ⟹ số mol CO2, H2O.
- Từ số mol CO2, H2O tính được số mol C, H dựa vào định luật bảo toàn nguyên tố.
- So sánh thấy (mC + mH) < mA ⟹ A có chứa nguyên tố O.
Tính khối lượng O: mO = mA - (mC + mH)
- Lập tỉ lệ số mol C, H, O ⟹ CTĐGN.
- Dựa vào dữ kiện MA < 200 ⟹ CTPT.
Lời giải chi tiết:
Theo đề bài: \({n_{{O_2}}} = \frac{{1,904}}{{22,4}} = 0,085\left( {mol} \right)\)
Trong cùng điều kiện, tỉ lệ về thể tích cũng là tỉ lệ về số mol ⟹ \({n_{C{O_2}}}:{n_{{H_2}O}} = 4:3\)
Đặt số mol của CO2 và H2O lần lượt là 4x, 3x (mol).
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
\({m_A} + {m_{{O_2}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\) ⇔ 1,88 + 0,085.32 = 4x.44 + 3x.18 ⇔ x = 0,02
\( \to \left\{ \begin{array}{l}{n_{C{O_2}}} = 4{\rm{x}} = 0,08\left( {mol} \right)\\{n_{{H_2}O}} = 3{\rm{x}} = 0,06\left( {mol} \right)\end{array} \right.\)
Bảo toàn nguyên tố C ⟹ \({n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,08\left( {mol} \right)\)
Bảo toàn nguyên tố H ⟹ \({n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 0,12\left( {mol} \right)\)
Ta thấy: mC + mH = 0,08.12 + 0,12.1 = 1,08 (g) < mA nên A có chứa nguyên tố O
⟹ mO = 1,88 - 1,08 = 0,8 (g) ⟹ nO = \(\frac{{0,8}}{{16}}\) = 0,05 (mol)
Ta có: nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
⟹ CTĐGN của A là C8H12O5
⟹ CTPT của A có dạng (C8H12O5)n
Theo đề bài, MA < 200 ⇔ 188n < 200 ⇔ n < 1,064 ⟹ n = 1
Vậy CTPT của A là C8H12O5.
Chọn D.