Câu hỏi

Một quần thể ngẫu phối, alen A quy định lông dài trội hoàn toàn so với alen a quy định lông ngắn; Alen B quy định lông đen trội không hoàn toàn so với alen b quy định lông vàng, kiểu gen Bb cho kiểu hình lông nâu. Hai cặp gen này nằm trên 2 cặp NST thường. Thế hệ xuất phát của quần thể này có tần số alen A là 0,2 và tần số alen B là 0,6. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di truyền, phát biểu nào sau đây không đúng về quần thể này?

  • A Quần thể có 9 loại kiểu gen và 6 loại kiểu hình.
  • B Tần số kiểu gen AaBb là 0,1536.
  • C Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là 0,3024.
  • D Số cá thể lông ngắn, màu nâu chiếm tỉ lệ lớn nhất trong quần thể.

Phương pháp giải:

Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1

Tần số alen B + tần số alen b = 1

Bước 1 : Xác định thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng di truyền

Bước 2 : Xét các phát biểu

Lời giải chi tiết:

A : lông dài >> a : lông ngắn

B : lông đen; b : lông vàng; Bb : lông nâu

Tần số alen a = 1- 0,2 = 0,8→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,04AA:0,32Aa:0,64aaa 

Tần số alen  b=1-0,6=0,4→Thành phần kiểu gen khi quần thể cân bằng: 0,36BB:0,48Bb:0,16bb

Thành phần kiểu gen của quần thể về cả 2 lôcut là:

(0,04aa:0,32Aa:0,64aa)(0,36BB:0,48Bb:0,16bb)

A đúng. Quần thể có số kiểu gen là:3×3=9 ; số kiểu hình của quần thể là:2×3 =6 

B đúng, AaBb = 0,32 × 0,48 =0,1536

C sai. Tần số kiểu hình lông dài, màu đen trong quần thể là:A-BB= 0,36.0,36 = 12,96

D đúng. Tỉ lệ lông ngắn, nâu: 0,64aa × 0,48 Bb =30,72% là lớn nhất.  

Chọn C


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay