Câu hỏi
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở hai giới với tần số như nhau. Tiến hành phép lai P: \(\frac{{AB}}{{ab}}Dd \times \frac{{AB}}{{ab}}Dd\); Trong tổng số cá thể thu được ở F1, số cá thể có kiểu hình trội về ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 50,73%. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đúng?
(1) F1có tối đa 30 loại kiểu gen.
(2) Khoảng cách giữa hai gen A và B là 16 cM.
(3) Tỷ lệ cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng ở F1là 14,4%.
(4) Số cá thể F1 có kiểu hình lặn về một trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 27,95%.
- A 4
- B 3
- C 1
- D 2
Phương pháp giải:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb; A-B-+ A-bb/aaB-=0,75
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 1: Xác định tỉ lệ A-B-; A-bb;aaB-; aabb, tần số HVG
Bước 2: Viết kết quả phép lai
Bước 3: Xét các phát biểu
Lời giải chi tiết:
Ta có A-B-D- = 0,5073 →
\(\begin{array}{l}A - B - = \frac{{0,5073}}{{0,75D - }} = 0,6764 \to A - bb = aaB - = 0,0736;aabb = 0,1764\\ab = \sqrt {0,1764} = 0,42 = \frac{{1 - f}}{2} \to f = 16\% \end{array}\)
Xét các phát biểu :
(1) đúng, số kiểu gen tối đa : 10 ×3 = 30
(2) đúng, khoảng cách giữa các gen bằng tần số HVG.
(3) sai, tỉ lệ lặn về 3 cặp tính trạng : \(\frac{{ab}}{{ab}}dd = 0,1764 \times 0,25 = 4,41\% \)
(4) đúng, tỉ lệ lặn về 1 trong 3 tính trạng :
\(\begin{array}{l}A - B - dd + A - bbD - + aaB - D - \\ = 0,6764A - B - \times 0,25dd + 2 \times 0,0736 \times 0,75D - = 27,95\% \end{array}\)
Chọn B