Môn Sinh - Lớp 12
30 bài tập Di truyền liên kết với giới tính và di truyền ngoài nhân mức độ khó - phần 4
Câu hỏi
Cho biết mỗi cặp tính trạng do một cặp gen quy định và các gen trội – lặn hoàn toàn; tần số hoán vị gen giữa A và B là 20%, giữa D và E không có hoán vị gen. Xét phép lai \(\frac{{{\rm{Ab}}}}{{{\rm{aB}}}}X_E^DX_e^d \times \frac{{Ab}}{{ab}}X_E^dY\), tính theo lý thuyết số cá thể có mang gen A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \({\rm{X}}_{\rm{E}}^{\rm{d}}X_e^d\) ở đời con chiếm tỉ lệ
- A 18,25%
- B 7,5%
- C 22,5%
- D 12,5%
Phương pháp giải:
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Lời giải chi tiết:
Xét cặp NST mang cặp gen Aa và Bb
\(\begin{array}{l}\frac{{Ab}}{{aB}} \times \frac{{Ab}}{{ab}};f = 20\% \to \left( {0,4Ab:0,4aB:0,1AB:0,1ab} \right)\left( {0,5Ab:0,5ab} \right)\\ \to A - B - = 0,4aB \times 0,5Ab + 0,1AB \times 1 = 0,3\end{array}\)
Xét cặp NST giới tính
\(X_E^DX_e^d \times X_E^dY \to \left( {0,5X_E^D:0,5X_e^d} \right)\left( {0,5X_E^d:0,5Y} \right)\)
Tỷ lệ cá thể con mang A, B và có cặp nhiễm sắc thể giới tính là \(X_E^dX_e^d\) là: 0,3A-B- ×0,25 = 7,5%
Chọn B