Câu hỏi

Dẫn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1,1 M thu được dung dịch X. Tính nồng độ mol/lít của chất tan trong dung dịch X (biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).


Phương pháp giải:

*Dựa vào tỉ lệ số mol k = nKOH/nSO2 để xác định sản phẩm tạo thành:

- Nếu k < 1 thì thu được KHSO3 và SO2 dư.

- Nếu k = 1 thì thu được sản phẩm là KHSO3.

- Nếu 1 < k < 2 thì thu được sản phẩm là KHSO3 và K2SO3.

- Nếu k = 2 thì thu được sản phẩm K2SO3.

- Nếu k > 2 thì thu được sản phẩm K2SO3 và KOH còn dư.

*Tính nồng độ mol dựa vào công thức: \({C_M} = \frac{n}{{{V_{dd}}}}\)

Lời giải chi tiết:

Ta có: nSO2 = 0,1 mol; nKOH = 0,22 mol

Ta có tỉ lệ: \(\frac{{{n_{KOH}}}}{{{n_{S{O_2}}}}} = \frac{{0,22}}{{0,1}} = 2,2 > 2\) → Tạo muối K2SO3 và KOH còn dư

PTHH: SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O

Bđ:       0,1      0,22                             (mol)

Pư:       0,1 →  0,2    →    0,1              (mol)

Sau:        0       0,02          0,1

Vậy dung dịch sau phản ứng có thể tích 200 ml và chứa 0,02 mol KOH; 0,1 mol K2SO3.

Nồng độ chất tan có trong dung dịch sau phản ứng:

\({C_{M(K{\rm{O}}H)}} = \frac{{0,02}}{{0,2}} = 0,1M\); \({C_{M({K_2}S{O_3})}} = \frac{{0,1}}{{0,2}} = 0,5M\)


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay