Câu hỏi

Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả, tính trạng trội là trội hoàn toàn. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với cây Q có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chưa biết kiểu gen, F2 thu được 2 loại kiểu hình khác nhau, trong đó cây hoa vàng, quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ 10%. Biết không xảy ra đột biến. Cho các nhận xét sau:

(1) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số f= 40%.

(2) Ở F2 có 7 loại kiểu gen, trong đó có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) Kiểu gen của cây Q có thể là AB/ab

(4) Ở thế hệ F2 trong tổng số các cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%.

Có bao nhiêu nhận xét đúng?

  • A 4
  • B 1
  • C 2
  • D 3

Phương pháp giải:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Hoán vị gen ở 1 bên cho 7 loại kiểu gen

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Lời giải chi tiết:

F1 toàn quả đỏ, tròn → 2 tính trạng này là trội.

Do F­2 chỉ có 2 loại kiểu hình nên cây hoa đỏ, quả tròn (Q) dị hợp về 1 cặp gen (AB/aB)\(P:\frac{{AB}}{{AB}} \times \frac{{ab}}{{ab}} \to {F_1}:\frac{{AB}}{{ab}} \times Q \to {F_2}:\frac{{aB}}{{aB}} = 10\% {\rm{\;}} = \frac{f}{2} \times 0,5 \to f = 40\% \)

(aB là giao tử hoán vị)

(1) đúng

(2) đúng, có 7 loại kiểu gen, cây hoa đỏ, quả tròn có 5 kiểu gen: \(\frac{{AB}}{{AB}};\frac{{AB}}{{Ab}};\frac{{Ab}}{{aB}};\frac{{AB}}{{aB}};\frac{{AB}}{{ab}}\)

(3) sai. Cây Q có kiểu gen AB/aB.\({F_1} \times Q:\frac{{AB}}{{ab}} \times \frac{{AB}}{{aB}};f = 40\% \)

(4) đúng. cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ: \(1 - \left( {\frac{{1 - f}}{2}ab + \frac{f}{2}aB} \right) \times 0,5aB +  = 0,75\)

Cây hoa đỏ quả tròn thuần chủng chiếm tỉ lệ: \(\frac{{1 - f}}{2}AB \times 0,5AB = 0,15\)

Ở thế hệ F2 trong tổng số các cây có kiểu hình hoa đỏ, quả tròn, cây có kiểu gen thuần chủng chiếm tỉ lệ 20%.

Chọn D


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Sinh lớp 12 - Xem ngay