Câu hỏi
Một gen ở sinh vật nhân thực dài 510nm, gồm 3900 liên kết hiđrô. Gen này bị đột biến thay thế 1 cặp nuclêôtit này bằng 1 cấp nuclêôtit khác, làm cho lượng liên kết hiđrô của gen sau đột biến giảm. Số lượng nuclêôtit mỗi loại của gen sau đột biến là:
- A A=T=601, G=X=899
- B A=T=901; G = X = 599.
- C A=T=599; G =X= 901
- D A=T=899; G=X = 601
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
A liên kết với T bằng 2 liên kết hidro, G liên kết với X bằng 3 liên kết hidro
Lời giải chi tiết:
N = \(\frac{L}{{3,4}}\)×2 = \(\frac{{5100}}{{3,4}}\)×2 = 3000 nucleotit
Ta có hệ phương trình
\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2A + 2G = 3000}\\{2A + 3G = 3000}\end{array}} \right. \leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{A = T = 600}\\{G = X = 900}\end{array}} \right.\)
Đột biến thay thế một cặp nucleotit làm cho số liên kết hidro giảm → đây là dạng thay thế cặp G-X bằng cặp A-T, gen sau đột biến có A = T = 601; G = X = 899
Chọn A