Câu hỏi
Một gen có 3000 nu và 3900 liên kết hiđrô. Sau khi đột biến ở 1 cặp nu, gen tự nhân đôi 3 lần và đã sử dụng của môi trường 4193A và 6300 guanin. Số lượng từng loại nu của gen sau đột biến là:
- A A=T=600; G=X=900
- B A=T=599; G=X=900
- C A=T=1050; G=X=450
- D A=T=900; G=X=600
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
N = 2A + 2G
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit \(L = \frac{N}{2} \times 3,4\) (Å); 1nm = 10 Å, 1μm = 104 Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n – 1)
Lời giải chi tiết:
Gen trước đột biến:
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2A + 2G = 3000\\2A + 3G = 3900\end{array} \right. \leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}A = T = 600\\G = X = 900\end{array} \right.\)
Gen sau đột biến có:
Amt = Ađb(23 – 1)=4193 → Ađb = 599
Gmt = Gđb(23 – 1)=6300 → Gđb = 900
Đột biến xảy ra là dạng mất 1 cặp A-T
Chọn B