Câu hỏi
Ở một loài ngẫu phối, xét gen A nằm trên NST thường có 4 alen (A1, A2, A3, A4). Ở thế hệ P, quần thể đang cân bằng di truyền và các alen có tần số bằng nhau. Biết rằng quần thể không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Quần thể có tối đa 6 kiểu gen dị hợp về gen A.
II. Tần số kiểu gen dị hợp luôn bằng 2 lần tần số kiểu gen đồng hợp,
III. Giả sử tất cả cá thể mang kiểu gen dị hợp đều không có khả năng sinh sản thì quần thể sẽ mất cân bằng di truyền.
IV. Nếu alen A1 trội hoàn toàn bộ với các alen còn lại thì kiểu hình do alen A1 quy định sẽ chiếm tỉ lệ 7/16.
- A 3
- B 4
- C 2
- D 1
Phương pháp giải:
Áp dụng công thức tính số kiểu gen tối đa trong quần thể (n là số alen)
Nếu gen nằm trên NST thường: \(\frac{{n(n + 1)}}{2}\) kiểu gen hay \(C_n^2 + n\)
Số kiểu gen đồng hợp bằng số alen của gen, số kiểu gen dị hợp \(\frac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)
Quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA + 2pqAa +q2aa =1
Lời giải chi tiết:
Tần số alen: A1=A2= A3= A4 = 1/4.
I đúng. số kiểu gen dị hợp về gen A là: \(\frac{{4\left( {4 - 1} \right)}}{2} = 6\)
II sai, tần số kiểu gen dị hợp: \(6 \times 2 \times \frac{1}{4} \times \frac{1}{4} = \frac{3}{4}\) (có 6 kiểu gen dị hợp, 1 kiểu gen dị hợp chiếm 2pq ; p,q là tần số alen); tần số kiểu gen đồng hợp là: \(1 - \frac{3}{4} = \frac{1}{4}\) → Tần số kiểu gen dị hợp luôn bằng 3 lần tần số kiểu gen đồng hợp.
III đúng, khi đó chỉ có các cá thể đồng hợp ngẫu phối với nhau, đời sau chỉ có kiểu gen dị hợp.
IV sai. Nếu A1 trội hoàn toàn so với các alen khác, tần số kiểu hình \({A_1}{A_ - } = {\left( {\frac{1}{4}{A_1}} \right)^2} + 3 \times 2 \times \frac{1}{4}{A_1} \times \frac{1}{4}{A_{2/3/4}} = \frac{5}{8}\)
Chọn C