Câu hỏi
Trong phép lai giữa hai cá thể có kiểu gen sau đây:
P: AaBbDDEe × AaBbDdEE
Các cặp gen quy định các tính trạng khác nhau nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau, biết giảm phân diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về 4 tính trạng là 9/16
II. Loại cá thể chứa 5 alen trội ở đời con là 5/16
III. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở đời con, xác suất để thu được cả 2 cá thể mà mỗi cá thể có 4 alen lặn là 225/4096
IV. Lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở đời con, xác suất để trong 3 cá thể đã lấy chỉ có đúng 1 cá thể có 5 alen trội là 1815/4096
- A 1
- B 3
- C 2
- D 4
Phương pháp giải:
Công thức tính tỷ lệ kiểu gen có a alen trội \(\frac{{C_n^a}}{{{2^n}}}\) trong đó n là số cặp gen dị hợp của bố mẹ, nếu có x cặp gen dị hợp thì a= a -x
Lời giải chi tiết:
I đúng. Tỷ lệ đời con có kiểu hình trội về 4 tính trạng là: \(\frac{3}{4}A - \times \frac{3}{4}B - \times 1D - \times 1E - = \frac{9}{{16}}\)
II đúng. Loại cá thể chứa 5 alen trội ở đời con là: \(\frac{{C_6^{5 - 2}}}{{{2^6}}} = \frac{5}{{16}}\)
III đúng. Lấy ngẫu nhiên 2 cá thể ở đời con, xác suất để thu được cả 2 cá thể mà mỗi cá thể có 4 alen lặn (~4 alen trội) là: \({\left( {\frac{{C_6^{4 - 2}}}{{{2^6}}}} \right)^2} = \frac{{225}}{{4096}}\)
IV đúng. XS lấy ngẫu nhiên 3 cá thể ở đời con, xác suất để trong 3 cá thể đã lấy chỉ có đúng 1 cá thể có 5 alen trội là: \(C_3^1 \times \frac{5}{{16}} \times {\left( {\frac{{11}}{{16}}} \right)^2} = \frac{{1815}}{{4096}}\)
(5/16 là tỉ lệ cá thể chứa 5 alen trội đã tính ở ý II, các kiểu gen còn lại là 1 – 5/16 = 11/16)
Chọn D