Câu hỏi

Hòa tan hết một lượng Na vào dung dịch HCl 10% thu được 46,88 gam dung dịch gồm NaCl và NaOH và 1,568 lít H2 (đktc). Nồng độ % NaCl trong dung dịch thu được là

  • A 12,48
  • B 15,38
  • C 12,68
  • D 14,97

Phương pháp giải:

- Đặt a, b là số mol NaCl và NaOH

- Lập phương trình số mol H2 (1)

- Tìm số mol của HCl, suy ra khối lượng của HCl, từ đó tìm khối lượng dung dịch HCl.

- Biểu diễn khối lượng dung dịch sau phản ứng (2)

- Từ (1) và (2) tìm a, b

- Tính nồng độ % của NaCl

Lời giải chi tiết:

Đặt a, b là số mol NaCl và NaOH

2Na + 2HCl → 2NaCl + H2

  a          a              a          a/2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

  b                            b          b/2

\( \to {n_{{H_2}}} = \frac{a}{2} + \frac{b}{2} = 0,07\)(1)

Vì nHCl = a mol → mHCl = 36,5a gam

\( \to {m_{dd\,\,HCl}} = \frac{{36,5{\rm{a}}}}{{10\% }} = 365{\rm{a}}\,\,gam\)

Ta có: mddspu = mNa + mdd HCl - mH2

→ 23(a+b) + 365a - 0,07.2 = 46,88 (2)

Từ (1) và (2) → a = 0,12 và b = 0,02

\( \to C{\% _{NaCl}} = \frac{{58,5{\rm{a}}}}{{46,88}}.100\%  = 14,97\% \)

Đáp án D


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay