Câu hỏi

Cho phản ứng : aAl + bHNO3 → cAl(NO3)3 + dNO + eH2O. Hệ số a, b, c, d, e là các số nguyên, tối giản. Tổng (a+b) bằng

  • A 4.
  • B 6.
  • C 7.
  • D 5.

Phương pháp giải:

Cân bằng phương trình theo phương pháp thăng bằng electron

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa của 1 số nguyên tố, xác định chất khử, chất oxi hóa.

Bước 2: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình.

Bước 3: Đặt hệ số thích hợp trước chất khử, chất oxi hóa sao cho số electron quá trình oxi hóa bằng số electron quá trình khử.

Bước 4: Đặt hệ số thích hợp vào các chất trong phương trình và hoàn thành phương trình.

Lời giải chi tiết:

Bước 1: Xác định sự thay đổi số oxi hóa của 1 số nguyên tố trong phản ứng

\(a\mathop {Al}\limits^0  + bH\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {cAl}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + \mathop {dN}\limits^{ + 2} O + e{H_2}O\)

Bước 2,3: Viết quá trình oxi hóa, quá trình khử, cân bằng mỗi quá trình. Đặt hệ số trước chất khử, chất oxi hóa thích hợp sao cho số mol e nhường quá trình oxi hóa = số mol e nhận của quá trình khử

\(\begin{array}{*{20}{c}}{1x}\\{1x}\end{array}\left| \begin{array}{l}A{l^0} \to A{l^{ + 3\,}} + 3e\\{N^{ + 5}} + 3e \to {N^{ + 2}}\end{array} \right.\)

Bước 3: Đặt hệ số vào chất khử, chất oxi hóa. Cân bằng phương trình

\(\mathop {Al}\limits^0  + H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O + {H_2}O\)

Kiểm tra nguyên tố N bên vế phải sau đó đặt hệ số HNO3 bên vế trái

Sau đó kiểm tra số H bên vế trái và đặt vào hệ số H2O bên vế phải

\(\mathop {Al}\limits^0  + 4H\mathop N\limits^{ + 5} {O_3} \to \mathop {Al}\limits^{ + 3} {(N{O_3})_3} + \mathop N\limits^{ + 2} O + 2{H_2}O\)

Kiểm tra cả 2 vế oxi đều đủ 12 nguyên tử O → phương trình trên được cân bằng

Vậy (a+b) = (1+4) = 5

Đáp án D


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 11 - Xem ngay