Câu hỏi

Đốt cháy hoàn toàn 2,46 gam hợp chất hữu cơ A thu được 5,28 gam CO2; 0,9 gam H2O và 224 ml N2 (đktc). Tìm công thức phân tử của A, biết \({d_{A/{H_2}}} = 61,5\)


Phương pháp giải:

- Tính số mol CO2, suy ra số mol và khối lượng của C

- Tính số mol H2O, suy ra số mol và khối lượng của H

- Tính số mol N2, suy ra số mol và khối lượng N

- Tính tổng khối lượng C, H, N và so sánh với khối lượng A, kết luận A có O hay không

- Gọi công thức phân tử của A là CxHyOzNt

\(x:y:z:t = {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N}\)

Kết luận công thức đơn giản nhất của A

- Từ tỷ khối của A với H2, tìm phân tử khối của A

- Kết luận công thức phân tử của A.

Lời giải chi tiết:

\({n_{C{O_2}}} = \frac{{5,28}}{{44}} = 0,12\,\,mol \to {n_C} = {n_{C{O_2}}} = 0,12\,\,mol \to {m_C} = 0,12.12 = 1,44\,\,gam\)

\({n_{{H_2}O}} = \frac{{0,9}}{{18}} = 0,05\,\,mol \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = 2.0,05 = 0,1\,\,mol \to {m_H} = 1.0,1 = 0,1\,\,gam\)

\({n_{{N_2}}} = \frac{{0,224}}{{22,4}} = 0,01\,\,mol \to {n_N} = 2{n_{{N_2}}} = 2.0,01 = 0,02\,\,mol \to {m_N} = 0,02.14 = 0,28\,\,gam\)

Ta có: mC + mH + mN = 1,44 + 0,1 + 0,28 = 1,82 gam < mA

→ trong A có O

\({m_O} = 2,46 - (1,44 + 0,1 + 0,28) = 0,64\,\,gam \to {n_O} = \frac{{0,64}}{{16}} = 0,04\,\,mol\)

Gọi công thức phân tử của A là CxHyOzNt

\(x:y:z:t = {n_C}:{n_H}:{n_O}:{n_N} = 0,12:0,1:0,04:0,02 = 6:5:2:1\)

→ Công thức đơn giản nhất của A là C6H5O2N

Vì \({d_{A/{H_2}}} = 61,5\to {M_A} = 61,5.2 = 123 \to (6.12 + 5.1 + 2.16 + 1.14)n = 123\)

\( \to n = 1\)

Vậy công thức phân tử của A là C6H5O2N.


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 11 - Xem ngay