Câu hỏi

Sục V (lít) khí CO­2 (đktc) vào 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Giá trị của V là

  • A 3,36 lít; 4,48 lít. 
  • B 2,24 lít; 6,72 lít.
  • C 2,24 lít; 4,48 lít. 
  • D 2,24 lít; 3,36 lít.

Phương pháp giải:

Vì số mol kết tủa nhỏ hơn số mol Ba(OH)2 nên xét hai trường hợp

- Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 phản ứng hết

+ Số mol CO2 tính theo số mol kết tủa

+ Tính V

- Trường hợp 2: Phản ứng tạo 2 muối

+ Từ số mol kết tủa, tính được số mol bazơ phản ứng tạo kết tủa

+ Tính được số mol Ba(OH)2 phản ứng tạo muối hiđrocacbonat

+ Theo 2 phương trình suy ra số mol CO2

+ Tính V.

Lời giải chi tiết:

\({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15.1 = 0,15\,mol;{n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = \frac{{19,7}}{{197}} = 0,1\,mol\)

Vì \({n_{BaC{O_3}}} < {n_{Ba{{(OH)}_2}}} \to \)xét 2 trường hợp

Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư, CO2 hết, phản ứng chỉ tạo muối cacbonat

\(C{O_2} + Ba{(OH)_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\)

  0,1                ←        0,1

Vậy V = \({V_{C{O_2}}} = 0,1.22,4 = 2,24\)lít

Trường hợp 2: Phản ứng sinh ra 2 muối cacbonat và hiđrocacbonat

\(C{O_2} + Ba{(OH)_2} \to BaC{{\rm{O}}_3} + {H_2}O\) (1)

  0,1 ←  0,1      ←    0,1

\(2C{O_2} + Ba{(OH)_2} \to Ba{(HC{O_3})_2}\) (2)

  0,1  ← 0,05

Theo phương trình (1): \({n_{Ba{{(OH)}_2}(1)}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} = 0,1\,mol\)

Mà \({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = 0,15\,mol \to {n_{Ba{{(OH)}_2}(2)}} = 0,15 - 0,1 = 0,05\,mol\)

Theo (1) và (2): \({n_{C{O_2}}} = {n_{BaC{{\rm{O}}_3}}} + 2{n_{Ba{{(OH)}_2}(2)}} = 0,1 + 2.0,05 = 0,2\,mol\)

Vậy \(V = {V_{C{O_2}}} = 0,2.22,4 = 4,48\) lít

Đáp án C


Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 11 - Xem ngay